Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang Kardi Q10
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 458.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn mỡ máu là tên gọi của một số bệnh có liên quan quá trình rối loạn chuyển hóa lipid làm thay đổi hàm lượng một số thành phần lipid trong máu và thường đi kèm với một số bệnh như béo phì, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, tiểu đường. Bài viết trình bày nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang Kardi Q10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang Kardi Q10 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019Chen. Tác giả Chen khi sử dụng trắc nghiệm trí tượng là bệnh nhân nhồi máu não khu vực bánnhớ từ bao gồm cả trắc nghiệm nhớ từ ngay, cầu có tăng huyết áp. Kết quả chỉ ra nhóm bệnhnhớ từ sau, nhận biết từ đều nhận thấy nhóm nhân nhồi máu não khu vực bán cầu mắc sa sútchứng có trị số cao hơn nhóm bệnh một cách có trí tuệ gấp 6,1 lần (95%CI: 3,17-11,77) so vớiý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019alcohol 9ml, talc powder 3% by wet grinding method. (độ chính xác 0,01g).Kardi Q10 capsules help support the treatment of 2.2. Phương pháp nghiên cứudiseases related to dyslipidemia and obesity. Key words: Black garlic, lotus leaves, capsules, 2.2.1. Phương pháp kiểm định bột caoKardi Q10. khô tỏi đen Theo phương pháp của DĐVN V, gồm các chỉI. ĐẶT VẤN ĐỀ tiêu và phương pháp sau: Rối loạn mỡ máu là tên gọi của một số bệnh - Mô tả: Bằng cảm quan.có liên quan quá trình rối loạn chuyển hóa lipid - Độ ẩm: Tiến hành theo phương pháp tronglàm thay đổi hàm lượng một số thành phần lipid Phụ lục 9.6, DĐVN Vtrong máu và thường đi kèm với một số bệnh - Kim loại nặng: Tiến hành theo phương phápnhư béo phì, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, trong Phụ lục 9.4.8, DĐVN V.tiểu đường. Các hoạt chất trong tỏi đen được - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Tiến hànhbiết đến với tác dụng chống đông máu, ngăn theo phương pháp của DĐVN V (Phụ lục 12.17).không cho các tiểu cầu đóng thành cục, giảm - Định tính: Phương pháp sắc ký lớp mỏngchứng cao huyết áp, thiếu máu não và tim mạch (DĐVN V, phụ lục 5.4).[3]. Lá sen (Folium Nelumbinis) có tác dụng an - Định lượng SAC: Phương pháp sắc ký lỏngthần, chống co thắt cơ trơn, ức chế loạn nhịp hiệu năng cao (Phụ lục 5.3, DĐVN V).tim…[1,2] Gần đây, các nghiên cứu khoa học đã - Giới hạn nhiễm khuẩn: Thử theo DĐVN V,chứng minh lá sen có tác dụng chống béo phì phụ lục 13.6 “Thử giới hạn nhiễm khuẩn”,theo cơ chế ức chế các enzym tiêu hóa α- phương pháp đĩa thạch.amylase và lipase, đồng thời làm tăng khả năng 2.2.2. Phương pháp kiểm định cao khô lá sengiải phóng glycerol từ các tế bào mô mỡ. - Tính chất: Bằng cảm quan, chế phẩm phảiCoenzyme Q10 là chất hòa tan trong lipid. Các đạt các yêu cầu.nghiên cứu ở chuột thiếu apolipoprotein, mô - Mất khối lượng do làm khô: Thử theo Phụhình động vật của xơ vữa động mạch, thấy rằng lục 9.6 - DĐVN V.coenzyme Q10 bổ sung ức chế đáng kể sự hình - Cắn không tan: Hoà tan 3,0g cao trongthành các tổn thương xơ vữa động mạch. Vì vậy, 150ml nước, lọc qua một giấy lọc đã được sấy ởviệc phối hợp ba thành phần trên vào cùng một 100 – 1050C đến khối lượng không đổi. Sấy cắnchế phẩm sẽ làm hạ lipid máu và điều trị bệnh ở 100 – 1050C đến khối lượng không đổi.béo phì. Mặt khác, việc phát triển sản phẩm còn - Tro toàn phần: Theo phương pháp 2, Phụgóp phần tận dụng và phát huy những nguồn lục 9.8 - DĐVN V.nguyên liệu sẵn có ở nước ta. - Định tính: Theo DĐVN V -Định lượng:Tiến hành định lượng NuciferinII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong cao khô lá sen bằng phương pháp sắc ký 2.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu. Cao lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3, DĐVN V).khô tỏi đen và cao khô lá sen do Trung tâm - Độ nhiễm khuẩn: Theo phương pháp thửnghiên cứu ứng dụng sản xuất thuốc Học Viện giới hạn nhiễm khuẩn, Phụ lục - 13.6, DĐVN V.Quân Y cung cấp. 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu xây dựng 2.1.2. Hóa chất và dung môi công thức bào chế viên nang Kardi Q10 - Chất chuẩn: Nuciferin và SAC (hãng Sigma Căn cứ để xác định hàm lượng các thànhAldrich), các hóa chất, thuốc thử đạt tiêu chuẩn phần trong công thức bào chế và liều dùng củaphân tích hóa học và DĐVN V. chế phẩm nghiên cứu: - Dung môi: Ethanol 960, ethylacetat, - Liều dùng của các chế phẩm chứa tỏi đencloroform, methanol…. đạt tiêu chuẩn tinh khiết hiện đang lưu hành của các hãng uy tín.phân tích; methanol, acetonitril, acid formic - Dược Điển Việt Nam V.(Merck)…: đạt tiêu chuẩn phân tích HPLC. Trên cơ sở đó, đề tài dự định tiến hành bào - Tá dược: lactose, avicel, talc, PVP ...: đạt chế viên nang Kardi Q10 với các thành phầntiêu chuẩn dược dụng. hoạt chất trong 01 viên nang cứng như sau: 2.1.3. Thiết bị. Hệ thống HPLC Alliance Bảng 1: Thành phần hoạt chất trong côngWaters 2695D, 4 kênh dung môi, autosampler, thức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang Kardi Q10 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019Chen. Tác giả Chen khi sử dụng trắc nghiệm trí tượng là bệnh nhân nhồi máu não khu vực bánnhớ từ bao gồm cả trắc nghiệm nhớ từ ngay, cầu có tăng huyết áp. Kết quả chỉ ra nhóm bệnhnhớ từ sau, nhận biết từ đều nhận thấy nhóm nhân nhồi máu não khu vực bán cầu mắc sa sútchứng có trị số cao hơn nhóm bệnh một cách có trí tuệ gấp 6,1 lần (95%CI: 3,17-11,77) so vớiý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019alcohol 9ml, talc powder 3% by wet grinding method. (độ chính xác 0,01g).Kardi Q10 capsules help support the treatment of 2.2. Phương pháp nghiên cứudiseases related to dyslipidemia and obesity. Key words: Black garlic, lotus leaves, capsules, 2.2.1. Phương pháp kiểm định bột caoKardi Q10. khô tỏi đen Theo phương pháp của DĐVN V, gồm các chỉI. ĐẶT VẤN ĐỀ tiêu và phương pháp sau: Rối loạn mỡ máu là tên gọi của một số bệnh - Mô tả: Bằng cảm quan.có liên quan quá trình rối loạn chuyển hóa lipid - Độ ẩm: Tiến hành theo phương pháp tronglàm thay đổi hàm lượng một số thành phần lipid Phụ lục 9.6, DĐVN Vtrong máu và thường đi kèm với một số bệnh - Kim loại nặng: Tiến hành theo phương phápnhư béo phì, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, trong Phụ lục 9.4.8, DĐVN V.tiểu đường. Các hoạt chất trong tỏi đen được - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Tiến hànhbiết đến với tác dụng chống đông máu, ngăn theo phương pháp của DĐVN V (Phụ lục 12.17).không cho các tiểu cầu đóng thành cục, giảm - Định tính: Phương pháp sắc ký lớp mỏngchứng cao huyết áp, thiếu máu não và tim mạch (DĐVN V, phụ lục 5.4).[3]. Lá sen (Folium Nelumbinis) có tác dụng an - Định lượng SAC: Phương pháp sắc ký lỏngthần, chống co thắt cơ trơn, ức chế loạn nhịp hiệu năng cao (Phụ lục 5.3, DĐVN V).tim…[1,2] Gần đây, các nghiên cứu khoa học đã - Giới hạn nhiễm khuẩn: Thử theo DĐVN V,chứng minh lá sen có tác dụng chống béo phì phụ lục 13.6 “Thử giới hạn nhiễm khuẩn”,theo cơ chế ức chế các enzym tiêu hóa α- phương pháp đĩa thạch.amylase và lipase, đồng thời làm tăng khả năng 2.2.2. Phương pháp kiểm định cao khô lá sengiải phóng glycerol từ các tế bào mô mỡ. - Tính chất: Bằng cảm quan, chế phẩm phảiCoenzyme Q10 là chất hòa tan trong lipid. Các đạt các yêu cầu.nghiên cứu ở chuột thiếu apolipoprotein, mô - Mất khối lượng do làm khô: Thử theo Phụhình động vật của xơ vữa động mạch, thấy rằng lục 9.6 - DĐVN V.coenzyme Q10 bổ sung ức chế đáng kể sự hình - Cắn không tan: Hoà tan 3,0g cao trongthành các tổn thương xơ vữa động mạch. Vì vậy, 150ml nước, lọc qua một giấy lọc đã được sấy ởviệc phối hợp ba thành phần trên vào cùng một 100 – 1050C đến khối lượng không đổi. Sấy cắnchế phẩm sẽ làm hạ lipid máu và điều trị bệnh ở 100 – 1050C đến khối lượng không đổi.béo phì. Mặt khác, việc phát triển sản phẩm còn - Tro toàn phần: Theo phương pháp 2, Phụgóp phần tận dụng và phát huy những nguồn lục 9.8 - DĐVN V.nguyên liệu sẵn có ở nước ta. - Định tính: Theo DĐVN V -Định lượng:Tiến hành định lượng NuciferinII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trong cao khô lá sen bằng phương pháp sắc ký 2.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu. Cao lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3, DĐVN V).khô tỏi đen và cao khô lá sen do Trung tâm - Độ nhiễm khuẩn: Theo phương pháp thửnghiên cứu ứng dụng sản xuất thuốc Học Viện giới hạn nhiễm khuẩn, Phụ lục - 13.6, DĐVN V.Quân Y cung cấp. 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu xây dựng 2.1.2. Hóa chất và dung môi công thức bào chế viên nang Kardi Q10 - Chất chuẩn: Nuciferin và SAC (hãng Sigma Căn cứ để xác định hàm lượng các thànhAldrich), các hóa chất, thuốc thử đạt tiêu chuẩn phần trong công thức bào chế và liều dùng củaphân tích hóa học và DĐVN V. chế phẩm nghiên cứu: - Dung môi: Ethanol 960, ethylacetat, - Liều dùng của các chế phẩm chứa tỏi đencloroform, methanol…. đạt tiêu chuẩn tinh khiết hiện đang lưu hành của các hãng uy tín.phân tích; methanol, acetonitril, acid formic - Dược Điển Việt Nam V.(Merck)…: đạt tiêu chuẩn phân tích HPLC. Trên cơ sở đó, đề tài dự định tiến hành bào - Tá dược: lactose, avicel, talc, PVP ...: đạt chế viên nang Kardi Q10 với các thành phầntiêu chuẩn dược dụng. hoạt chất trong 01 viên nang cứng như sau: 2.1.3. Thiết bị. Hệ thống HPLC Alliance Bảng 1: Thành phần hoạt chất trong côngWaters 2695D, 4 kênh dung môi, autosampler, thức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Quy trình bào chế viên nang Kardi Q10 Rối loạn mỡ máu Rối loạn chuyển hóa lipid Xơ vữa động mạch Tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
9 trang 243 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0