Nghiên cứu xây dựng quy trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Sơn La
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 909.86 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu xây dựng quy trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Sơn La trình bày ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng phát triển và năng suất của giống đậu tương DT2008; Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đến sinh trưởng phát triển và năng suất của giống đậu tương DT2008.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Sơn La Tạp chí Khoa học và ng nghệ ng nghiệp Việt Nam Số 7(60)/2015 Lê Đức Thảo1, Nguyễn Văn Mạnh1, Phạm Thị Bảo Chung1, Lê Thị Ánh Hồng1 Research for constructing intentive technique process of soybean variety DT2008 in son la province Abstract Soybean variety DT2008 created by Agricultural Genetics Institute has high yield of 2.5-4.0 tons/ha (24.3% higher than DT84 control variety in National Variety Testing), high resistance to diseases and tolerance to drought. With the aim of expanding the area of DT2008 in Son La province, Agricultural Genetics Institute carried out the experiments of intentive techniques of DT2008 in spring and summer-autumn in Son La 2014. The results showed that the intentive technique processes appropriate to DT2008 in Son La province included the sowing date of 10th-20th March, the fertilizers per ha of 0.8 tons of microbio-fertilizer + 40 N + 90 P2O5 + 70 K2O, and the density of 30-35 plants/m2 in spring season; and in summer-autumn season, the sowing date of 20th-30th July, the fertilizers per ha of 0.8 tons of microbio-fertilizer + 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O, and the density of 35 plants/m2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Key words: Soybean DT2008, plant sowing, Density, fertilizer, Son La. Giống đâ ̣u tương DT2008 do Viện Di truyền II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nông nghiệp chọn tạo, có hoa tím, lông nâu, vỏ quả 1. Vật liệu nghiên cứu chín màu vàng, sinh trưởng phát triển khỏe, trồ ng Giống đậu tương DT2008 đươ ̣c 3 vụ/năm, khối lượng 1000 hạt lớn từ 200 260g, năng suất cao từ 25 40 ta ̣/ha, vươ ̣t DT84 là Các loại phân bón: Đạm urê (N 46%), lân 24,3% trong khảo nghiê ̣m quố c gia, chố ng chiu tố t ̣ nung chảy ( với các loa ̣i sâu bê ̣nh ha ̣i (Mai Quang Vinh và cs, 2. Phương pháp nghiên cứu 2010, 2012), chịu hạn tốt vượt giống chuẩn quốc tế Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng phát triển và năng Sơn La là một tỉnh thuộc vùng Trung du miền suất giống đậu tương DT2008 núi phía Bắc, đã có tâ ̣p quán và tr ̀nh đô ̣ canh tá c Thí nghiệm gồm 4 thời vụ gieo khác nhau/vụ, bố cây đậu tương nhưng diện tích đang có xu hướng trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần giả m dầ n, năm 2013 chỉ cò n 2.700 ha, năng suấ t nhắc lại. thấ p đa ̣t 1,26 tấ n/ha (Tổng cục thống kê, 2014), Vụ Xuân: 01/3, 10/3, 20/3, 30/3. chủ yế u là giố ng DT84. Nhằm khôi phu ̣c la ̣i diê ̣n Vụ Hè Thu: 10/7, 20/7 t ́ ch đâ ̣u tương, đa ̣c biê ̣t là phá t triể n giố ng Thí nghiệm 2: Nghiên cưu ảnh hưởng của ́ DT2008, góp phần tăng năng suất đâ ̣u tương tỉnh mật độ và phân bón đến sinh trưởng phát triển và Sơn La, chúng tôi đã nghiên cứu xây dựng quy năng suất giống DT2008 trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Thí nghiệm gồm 04 công thức mật độ và 04 Sơn La nhằm xác định thời vụ gieo, mật độ và công thức phân bón khác nhau, bố trí theo kiểu split mức phân bón thích hợp cho giống DT2008 tại Plot, với 3 lần nhắc lại, trong đó phân bón là nhân tố tỉnh Sơn La. ch ́nh (ô lớn), mâ ̣t đô ̣ là nhân tố phu ̣ (ô nhỏ). Viện Di truyền Nông nghiệp Tạp chí Khoa học và ông nghệ ông nghiệp Việt Nam Số 7(60)/2015 Mức phân bón III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TT Mật độ (Nền: 0,8 tấn phân vi sinh/ha) 1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng 1 25 cây/m 2 Nền + 20N + 90 P2O5 + 50 K2O phát triển và năng suất của giống đậu tương 2 30 cây/m 2 Nền + 30N + 90 P2O5 + 60 K2O DT2008 3 35 cây/m 2 Nền + 40N + 90 P2O5 + 70 K2O Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng 4 40 cây/m 2 Nền + 50N + 90 P2O5 + 70 K2O Thời vụ gieo khác nhau ảnh hưởng rõ rê ̣t đế n 3. Các chỉ tiêu theo dõi sinh trưởng của giố ng DT2008. Thời gian sinh Các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá trưởng của giố ng DT2008 có xu hướng ngắ n la ̣i khi các đặc điểm hình thái và nông sinh học của các muô ̣n ở vu ̣ xuân và hè thu, ngắ n nhấ t khi gieo dòng giống đậu tương theo QCVN 01 TV4 và dài nhấ t khi gieo TV1. Thời gian sinh 58:2011/BNNPTNT gồm đặc điểm hình thái, đặc trưởng dao đô ̣ng từ 106 112 ngày ở vu ̣ xuân và dao điểm sinh trưởng phát triển, đánh giá về khả năng đô ̣ng từ 92 103 ngày ở vu ̣ Hè Thu. chống chịu Vu ̣ Xuân, càng gieo muô ̣n th ̀ DT2008 sinh 4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu trưởng càng ma ̣nh với chiề u cao dao đô ̣ng từ 74,9 Thời gian nghiên cứu: Vụ Xuân và Hè Thu 2014. 80,6cm, số đố t trên thân từ 13,4 14, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Sơn La Tạp chí Khoa học và ng nghệ ng nghiệp Việt Nam Số 7(60)/2015 Lê Đức Thảo1, Nguyễn Văn Mạnh1, Phạm Thị Bảo Chung1, Lê Thị Ánh Hồng1 Research for constructing intentive technique process of soybean variety DT2008 in son la province Abstract Soybean variety DT2008 created by Agricultural Genetics Institute has high yield of 2.5-4.0 tons/ha (24.3% higher than DT84 control variety in National Variety Testing), high resistance to diseases and tolerance to drought. With the aim of expanding the area of DT2008 in Son La province, Agricultural Genetics Institute carried out the experiments of intentive techniques of DT2008 in spring and summer-autumn in Son La 2014. The results showed that the intentive technique processes appropriate to DT2008 in Son La province included the sowing date of 10th-20th March, the fertilizers per ha of 0.8 tons of microbio-fertilizer + 40 N + 90 P2O5 + 70 K2O, and the density of 30-35 plants/m2 in spring season; and in summer-autumn season, the sowing date of 20th-30th July, the fertilizers per ha of 0.8 tons of microbio-fertilizer + 30 N + 90 P2O5 + 60 K2O, and the density of 35 plants/m2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Key words: Soybean DT2008, plant sowing, Density, fertilizer, Son La. Giống đâ ̣u tương DT2008 do Viện Di truyền II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nông nghiệp chọn tạo, có hoa tím, lông nâu, vỏ quả 1. Vật liệu nghiên cứu chín màu vàng, sinh trưởng phát triển khỏe, trồ ng Giống đậu tương DT2008 đươ ̣c 3 vụ/năm, khối lượng 1000 hạt lớn từ 200 260g, năng suất cao từ 25 40 ta ̣/ha, vươ ̣t DT84 là Các loại phân bón: Đạm urê (N 46%), lân 24,3% trong khảo nghiê ̣m quố c gia, chố ng chiu tố t ̣ nung chảy ( với các loa ̣i sâu bê ̣nh ha ̣i (Mai Quang Vinh và cs, 2. Phương pháp nghiên cứu 2010, 2012), chịu hạn tốt vượt giống chuẩn quốc tế Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng phát triển và năng Sơn La là một tỉnh thuộc vùng Trung du miền suất giống đậu tương DT2008 núi phía Bắc, đã có tâ ̣p quán và tr ̀nh đô ̣ canh tá c Thí nghiệm gồm 4 thời vụ gieo khác nhau/vụ, bố cây đậu tương nhưng diện tích đang có xu hướng trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần giả m dầ n, năm 2013 chỉ cò n 2.700 ha, năng suấ t nhắc lại. thấ p đa ̣t 1,26 tấ n/ha (Tổng cục thống kê, 2014), Vụ Xuân: 01/3, 10/3, 20/3, 30/3. chủ yế u là giố ng DT84. Nhằm khôi phu ̣c la ̣i diê ̣n Vụ Hè Thu: 10/7, 20/7 t ́ ch đâ ̣u tương, đa ̣c biê ̣t là phá t triể n giố ng Thí nghiệm 2: Nghiên cưu ảnh hưởng của ́ DT2008, góp phần tăng năng suất đâ ̣u tương tỉnh mật độ và phân bón đến sinh trưởng phát triển và Sơn La, chúng tôi đã nghiên cứu xây dựng quy năng suất giống DT2008 trình thâm canh giống đậu tương DT2008 tại tỉnh Thí nghiệm gồm 04 công thức mật độ và 04 Sơn La nhằm xác định thời vụ gieo, mật độ và công thức phân bón khác nhau, bố trí theo kiểu split mức phân bón thích hợp cho giống DT2008 tại Plot, với 3 lần nhắc lại, trong đó phân bón là nhân tố tỉnh Sơn La. ch ́nh (ô lớn), mâ ̣t đô ̣ là nhân tố phu ̣ (ô nhỏ). Viện Di truyền Nông nghiệp Tạp chí Khoa học và ông nghệ ông nghiệp Việt Nam Số 7(60)/2015 Mức phân bón III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TT Mật độ (Nền: 0,8 tấn phân vi sinh/ha) 1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến sinh trưởng 1 25 cây/m 2 Nền + 20N + 90 P2O5 + 50 K2O phát triển và năng suất của giống đậu tương 2 30 cây/m 2 Nền + 30N + 90 P2O5 + 60 K2O DT2008 3 35 cây/m 2 Nền + 40N + 90 P2O5 + 70 K2O Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng 4 40 cây/m 2 Nền + 50N + 90 P2O5 + 70 K2O Thời vụ gieo khác nhau ảnh hưởng rõ rê ̣t đế n 3. Các chỉ tiêu theo dõi sinh trưởng của giố ng DT2008. Thời gian sinh Các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá trưởng của giố ng DT2008 có xu hướng ngắ n la ̣i khi các đặc điểm hình thái và nông sinh học của các muô ̣n ở vu ̣ xuân và hè thu, ngắ n nhấ t khi gieo dòng giống đậu tương theo QCVN 01 TV4 và dài nhấ t khi gieo TV1. Thời gian sinh 58:2011/BNNPTNT gồm đặc điểm hình thái, đặc trưởng dao đô ̣ng từ 106 112 ngày ở vu ̣ xuân và dao điểm sinh trưởng phát triển, đánh giá về khả năng đô ̣ng từ 92 103 ngày ở vu ̣ Hè Thu. chống chịu Vu ̣ Xuân, càng gieo muô ̣n th ̀ DT2008 sinh 4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu trưởng càng ma ̣nh với chiề u cao dao đô ̣ng từ 74,9 Thời gian nghiên cứu: Vụ Xuân và Hè Thu 2014. 80,6cm, số đố t trên thân từ 13,4 14, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống đậu tương DT2008 Thâm canh giống đậu tương DT2008 Kỹ thuật thâm canh giống đậu tương Năng suất đậu tươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 122 0 0
-
9 trang 85 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 60 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 37 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 34 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 32 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 30 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 29 0 0