Danh mục

Nghiên cứu xử trí sản khoa các trường hợp phù thai - rau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 976.04 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nhận xét kết quả và thái độ xử trí sản khoa các trường hợp phù thai- rau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2019 đến 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 sản phụ có thai từ 22 tuần trở lên được chẩn đoán phù thai-rau và được chấm dứt thai kì tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xử trí sản khoa các trường hợp phù thai - rau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 20234. Bộ Y tế. Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Ban hành viện. Trường Đại học Y tế công cộng; 2020. bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các 7. Hằng NTT. Thực trạng sử dụng hồ sơ bệnh án cơ sở khám, chữa bệnh. 2017. điện tử tại bệnh viện Quận Thủ Đức năm 20195. Dũng PN. Ứng dụng công nghệ thông tin tại bệnh Luận văn Thạc sĩ quản lý bệnh viện. Trường Đại viện Sản nhi Quảng Ninh giai đoạn 2016 – 2020 và học Y tế công cộng; 2019. một số yếu tố ảnh hưởng. Luận văn thạc sĩ quản lý 8. Luyện NĐ. Thực trạng ứng dụng công nghệ bệnh viện. Trường Đại học Y tế công cộng; 2020. thông tin trong quản lý khám, chữa bệnh tại bệnh6. Hiển NV. Ứng dụng công nghệ thông tin và một viện Lão khoa Trung ương, năm 2017 Luận văn số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Da liễu trung thạc sĩ quản lý bệnh viện. Trường Đại học Y tế ương, năm 2020. Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh công cộng; 2017. NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ SẢN KHOA CÁC TRƯỜNG HỢP PHÙ THAI - RAU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Lê Văn Sâm1, Nguyễn Mạnh Thắng2, Đoàn Thị Phương Lam2TÓM TẮT respectively 29.7% and 19,3%. 100% of vaginal births had abnormal placentation and 8.3% of postpartum 95 Mục tiêu: Nhận xét kết quả và thái độ xử trí sản hemorrhage. Keywords: Fetoplacental hydrops,khoa các trường hợp phù thai- rau tại Bệnh viện Phụ termination, obstetric complications.sản Trung ương từ năm 2019 đến 2021. Đối tượngvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt I. ĐẶT VẤN ĐỀngang trên 120 sản phụ có thai từ 22 tuần trở lênđược chẩn đoán phù thai-rau và được chấm dứt thai kì Phù thai - rau là một bệnh lý cấp tính củatại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả: Tuổi thai thai xuất hiện ở bất kỳ tuổi thai nào. Bệnh là tìnhtrung bình kết thúc thai kỳ là 29,2 ± 4,1 tuần. 21,6% trạng tụ dịch bất thường từ hai khoang cơ thểsản phụ có bệnh lý kèm theo là tăng huyết áp thai kỳ trở lên. Các dấu hiệu thường gặp bao gồm phùvà tiền sản giật. Sinh đường âm đạo 69,2%, mổ lấy da, tràn dịch màng bụng, màng phổi, màng tim,thai 30,8%. Mổ lấy thai do nguyên nhân mổ đẻ cũ29,7%, do bệnh lý tiền sản giật 19,3%. 100% sinh đa ối và bánh rau dày. Tần suất thực sự của phùđường âm đạo có bất thường về bong sổ rau, băng thai- rau rất khó xác định, tần suất dao động từhuyết sau sinh 8,3%.Từ khóa: Phù thai- rau, chấm 1/424 đến 1/2000 trên tổng số thai sống1. Tháidứt thai kì, tai biến sản khoa. độ xử trí sản khoa căn cứ vào tình trạng sứcSUMMARY khỏe và bệnh lý kèm theo của sản phụ, tiên STUDY OF OBSTETRIC MANAGEMENT lượng sống của thai nhi để đưa ra phương phápIN FETOPLACENTAL HYDROPS IN NATIONAL xử trí phù hợp và an toàn. Nghiên cứu vào nămHOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNECOLOGY 2013 tại bệnh viện Phụ sản Trung ương cho thấy Objective: To describe the clinical and subclinical có 80,4% sản phụ phù thai- rau xin đình chỉ thaicharacteristics and management of Fetoplacental nghén tự nguyện và 19,6% theo dõi đợi chuyểnhydrops at the National Hospital of Obstetrics and dạ tự nhiên.Gynecology from 2019 to 2021. Subjects andmethods: This is a Cross-sectional study of 120 Trong quá trình chấm dứt thai kì, sản phụ cówomen at 22 weeks or more weeks of gestation with phù thai-rau thường gặp nhiều nguy cơ và biếnFetoplacental hydrops who had their pregnancy chứng. Theo Purwick và cs năm 2017 phù thai-termination in National Hospital of Obstetrics and rau có liên quan đến tăng nguy cơ tiền sản giậtGynecology. Results: The average gestational week nặng1. Theo Nguyễn Quốc Trường năm 2013at termination was 29.2 ± 4.1 weeks. The percentageof pregnancy with comorbidities such as gestational cho kết quả biến chứng tiền sản giật (10,5%),hypertension and preeclampsia was 21,6%. The bất thường bong sổ rau (96,9%), chảy máu saupercentage of vaginal birth and cesarean section was đẻ (9,9%), và nhiễm khuẩn hậu sản (1,5%)2.respectively 69.2% and 30.8%. Cesarean section rate Do tính phổ biến và nghiêm trọng của bệnhwith previous cesarean sections, preeclampsia was lý phù thai – rau, đặc biệt liên quan tới các biến chứng sản khoa. Nên việc phát hiện, quản lý thai1Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa nghén và cách thức xử trí sản khoa sao cho phù2Bệnh viện Phụ sản Trung ương hợp là điều quan trọng để giảm thiểu tối đa cácChịu trách nhiệm chính: Lê Văn Sâm tai biến có thể gặp. Vì vậy chúng tôi tiến hànhEmail: bslesamhtss@gmail.com nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu xử trí sản khoaNgày nhận bài: 6.9.2023Ngày phản biện khoa học: 17.10.2023 các trường hợp phù thai – rau tại Bệnh viện PhụNgày duyệt bài: 10.11.2023 sản Trung ương 401 vietnam medical journal ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: