Ngộ độc rượu cấp
Số trang: 27
Loại file: doc
Dung lượng: 196.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rượu hay Alcohol là những hợp chất hữu cơ, có một hay nhiều nhóm chức hydroxyl (OH) liên kết với những nguyên tử cacbon no của gốc hydrocacbon trong nguyên tử. Rượu có rất nhiều loại, thường hay được sử dụng trong đời sống là rượu Ethylic, tên khoa học là Ethanol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngộ độc rượu cấp Ngộ độcrượu cấp MỤC LỤCNgộ độc rượu cấp ............................................. 3I. Đại cương: ............................................... 31. Định nghĩa: ............................................... 32. Tính chất lý hóa của rượu: .................................... 3Số gam rượu = Lượng rượu(ml) x nồng độ rượu(%) x 0,8 ................. 5II. Sinh lý bệnh: ............................................. 51. Chuyển hóa rượu trong cơ thể: ................................. 5Giai đoạn 1 chuyển hoá ethanol ................................... 6Ethanol ...................................................Acetaldehyd ...............................................Giai đoạn 2,3 quá trình chuyển hoá ethanol............................ 7Krebs .....................................................2. Độc tính của rượu đối với cơ thể: ................................ 8 Cơ chế gây toan ceton trong ngộ độc rượu ........................ 12 Sơ đồ: Chuyển hoá khi suy kiệt Sơ đồ: Chuyển hóa khi ngộ độc rưọu .. 14Một số đặc điểm gây độc của rượu ................................. 151. Triệu chứng lâm sàng: ...................................... 152.1.Định lượng nồng độ rượu trong cơ thể .......................... 172.3.Khí máu ............................................... 192.4.Khoảng trống anion ....................................... 202.5.Đường huyết ............................................ 203. Chẩn đoán .............................................. 213.2.Chẩn đoán phân biệt ...................................... 214.2.2.Ngộ độc mức độ nặng ..................................... 23Liều ethanol ban đầu (tính theo 750mg/kg) .......................... 26Lọc máu (hemodialysis): ....................................... 27 Ngộ độc rượu cấpI. Đại cương:1. Định nghĩa:- Định nghĩa rượu: Rượu hay Alcohol là những hợp chất hữu cơ, có một hay nhiềunhó m chức hydroxyl (OH) liên kết với những nguyên tử cacbon no của gốchydrocacbon trong nguyên tử. Rượu có rất nhiều loại: Methylic, Ethylic, Ethylenglycol, Isopropanol, Propylenglycolvv... Thường hay được sử dụng trong đời sống là rượu Ethylic, tên khoa học là Ethanol.- Định nghĩa ngộ độc rượu: Ngộ độc cấp là tình trạng xảy ra sau khi dùng 1 chất tácđộng tâ m thần gây các rối loạn ý thức, nhận thức, tri giác, cảm xúc, hành vi, hoặc cácchức năng và đáp ứng tâm sinh lý khác. Các rối loạn này có liên quan trực tiếp đến cáctác dụng dược lý cấp tính của chất này và giảm dần theo thời gian với sự phục hồi hoàntoàn trừ trường hợp có tổn thương mô hoặc biến chứng khác phát sinh. Các biến chứngcó thể bao gồm: chấn thương, hít phải chất độc, sảng, hôn mê, co giật và các biếnchứng nội khoa khác.- Theo pháp luật: Nồng độ rượu > 100mg%- Rượu thường có trong các dạng sản phẩm thương mại khác nhau: Bia, rượu vang,rượu mùi, rượu mạnh, ngoài ra còn được tìm thấy trong nhiều loại nước hoa, nước súcmiệng, cồn xoa bóp, chống đông, chất tẩy rửa, đánh bóng, sơn, quang dầu, trong cácgia vị thực phẩm.Ví dụ: Vani2. Tính chất lý hóa của rượu:- Rượu chứa đến 15 nguyên tử cacbon trong phân tử là một chất lỏng, nhiều hơn 15nguyên tử là chất rắn, tất cả chúng đều nhẹ hơn nước. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độsôi tăng dần theo chiều dài mạch cacbon trong phân tử.- Độ rượu là tỷ lệ phần trăm về thể tích ethanol trong hỗn hợp với nước. Ví dụ: Rượ u40 độ là hỗn hợp của 40 thể tích ethanol nguyên chất và 60 thể tích nước trong 100 thểtích hỗn hợp. Để xác định nồng độ rượu, người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi làalcomet hay là tửu tinh kế.- Các chủng loại rượu trong cuộc sống khá phong phú, nồng độ Ethanol trong mỗi loạ irượu cũng rất khác nhau: Spirite: nồng độ ethanol khoảng 40% - 60% Brandy 45% Rhum 40% - 50% Vodka 40% - 50% Wisky 40% - 50% Vang 10% - 20% Tại Việt Nam theo các nhà sản xuất: Vodka nếp mới: nồng độ ethanol 38% Vodka lúa mới 45% Rượu trắng tự nấu 30%- 40% Vang hoa quả 8% - 12% Bia 6% - 8%* Rượu Isopropyl: Là1chất lỏng không màu, trong suốt, bay hơi, có vị rất khó chịu,mùi đặc trưng. Có ở các quầy bán tự do dưới dạng “rượu lau chùi, đánh bóng” nồng độ70%,với ethanol là thành phần chính, các dạng khác là giúp lau chùi trong công nghiệphoặc gia đình, chống đông cứng, rửa da. Vì giá rất rẻ và có sẵn nên những ngườ inghiện rượu thường dùng loại hỗn hợp dung dịch này để uống thay thế khi không cóethanol.* Rượu Ethylen glycol: Dùng để chống đông, chất tẩy rửa, đánh bóng, sơn, quang dầu.Chất lỏng không màu, không mùi, hơi ngọt, gây cảm giác ấm cho lưỡi và thực quản khiuống. Ngộ độc thường do bệnh nhân tự tử, dùng thay thế khi không có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngộ độc rượu cấp Ngộ độcrượu cấp MỤC LỤCNgộ độc rượu cấp ............................................. 3I. Đại cương: ............................................... 31. Định nghĩa: ............................................... 32. Tính chất lý hóa của rượu: .................................... 3Số gam rượu = Lượng rượu(ml) x nồng độ rượu(%) x 0,8 ................. 5II. Sinh lý bệnh: ............................................. 51. Chuyển hóa rượu trong cơ thể: ................................. 5Giai đoạn 1 chuyển hoá ethanol ................................... 6Ethanol ...................................................Acetaldehyd ...............................................Giai đoạn 2,3 quá trình chuyển hoá ethanol............................ 7Krebs .....................................................2. Độc tính của rượu đối với cơ thể: ................................ 8 Cơ chế gây toan ceton trong ngộ độc rượu ........................ 12 Sơ đồ: Chuyển hoá khi suy kiệt Sơ đồ: Chuyển hóa khi ngộ độc rưọu .. 14Một số đặc điểm gây độc của rượu ................................. 151. Triệu chứng lâm sàng: ...................................... 152.1.Định lượng nồng độ rượu trong cơ thể .......................... 172.3.Khí máu ............................................... 192.4.Khoảng trống anion ....................................... 202.5.Đường huyết ............................................ 203. Chẩn đoán .............................................. 213.2.Chẩn đoán phân biệt ...................................... 214.2.2.Ngộ độc mức độ nặng ..................................... 23Liều ethanol ban đầu (tính theo 750mg/kg) .......................... 26Lọc máu (hemodialysis): ....................................... 27 Ngộ độc rượu cấpI. Đại cương:1. Định nghĩa:- Định nghĩa rượu: Rượu hay Alcohol là những hợp chất hữu cơ, có một hay nhiềunhó m chức hydroxyl (OH) liên kết với những nguyên tử cacbon no của gốchydrocacbon trong nguyên tử. Rượu có rất nhiều loại: Methylic, Ethylic, Ethylenglycol, Isopropanol, Propylenglycolvv... Thường hay được sử dụng trong đời sống là rượu Ethylic, tên khoa học là Ethanol.- Định nghĩa ngộ độc rượu: Ngộ độc cấp là tình trạng xảy ra sau khi dùng 1 chất tácđộng tâ m thần gây các rối loạn ý thức, nhận thức, tri giác, cảm xúc, hành vi, hoặc cácchức năng và đáp ứng tâm sinh lý khác. Các rối loạn này có liên quan trực tiếp đến cáctác dụng dược lý cấp tính của chất này và giảm dần theo thời gian với sự phục hồi hoàntoàn trừ trường hợp có tổn thương mô hoặc biến chứng khác phát sinh. Các biến chứngcó thể bao gồm: chấn thương, hít phải chất độc, sảng, hôn mê, co giật và các biếnchứng nội khoa khác.- Theo pháp luật: Nồng độ rượu > 100mg%- Rượu thường có trong các dạng sản phẩm thương mại khác nhau: Bia, rượu vang,rượu mùi, rượu mạnh, ngoài ra còn được tìm thấy trong nhiều loại nước hoa, nước súcmiệng, cồn xoa bóp, chống đông, chất tẩy rửa, đánh bóng, sơn, quang dầu, trong cácgia vị thực phẩm.Ví dụ: Vani2. Tính chất lý hóa của rượu:- Rượu chứa đến 15 nguyên tử cacbon trong phân tử là một chất lỏng, nhiều hơn 15nguyên tử là chất rắn, tất cả chúng đều nhẹ hơn nước. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độsôi tăng dần theo chiều dài mạch cacbon trong phân tử.- Độ rượu là tỷ lệ phần trăm về thể tích ethanol trong hỗn hợp với nước. Ví dụ: Rượ u40 độ là hỗn hợp của 40 thể tích ethanol nguyên chất và 60 thể tích nước trong 100 thểtích hỗn hợp. Để xác định nồng độ rượu, người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi làalcomet hay là tửu tinh kế.- Các chủng loại rượu trong cuộc sống khá phong phú, nồng độ Ethanol trong mỗi loạ irượu cũng rất khác nhau: Spirite: nồng độ ethanol khoảng 40% - 60% Brandy 45% Rhum 40% - 50% Vodka 40% - 50% Wisky 40% - 50% Vang 10% - 20% Tại Việt Nam theo các nhà sản xuất: Vodka nếp mới: nồng độ ethanol 38% Vodka lúa mới 45% Rượu trắng tự nấu 30%- 40% Vang hoa quả 8% - 12% Bia 6% - 8%* Rượu Isopropyl: Là1chất lỏng không màu, trong suốt, bay hơi, có vị rất khó chịu,mùi đặc trưng. Có ở các quầy bán tự do dưới dạng “rượu lau chùi, đánh bóng” nồng độ70%,với ethanol là thành phần chính, các dạng khác là giúp lau chùi trong công nghiệphoặc gia đình, chống đông cứng, rửa da. Vì giá rất rẻ và có sẵn nên những ngườ inghiện rượu thường dùng loại hỗn hợp dung dịch này để uống thay thế khi không cóethanol.* Rượu Ethylen glycol: Dùng để chống đông, chất tẩy rửa, đánh bóng, sơn, quang dầu.Chất lỏng không màu, không mùi, hơi ngọt, gây cảm giác ấm cho lưỡi và thực quản khiuống. Ngộ độc thường do bệnh nhân tự tử, dùng thay thế khi không có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học chuẩn đoán bênh giáo án y học kỹ năng cấp cứu xử trí khi gặp ngộ độcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0