Danh mục

Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 2010 - 2011 - Tập 2: Phần 2

Số trang: 160      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.29 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (160 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 Tài liệu Kỹ thuật và Thủ thuật lập trình Visual Basic 2010 - 2011 - Tập 2 có nội dung trình bày về cơ sở dữ liệu và lập trình web như khởi động vói ADO.NET, biểu diễn dữ liệu sử dụng Control DataGridView, tạo các Website và trang Web bằng cách sử dụng Visual Web Developer và ASP.NET và một số nội dung khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 2010 - 2011 - Tập 2: Phần 2 144 C h ư ơ n g 16: Thừa kế các form v à tạo các c la s s c ơ sỏ Thừa kế các form và tạo cỏc class cơ sở Sau k h i hoàn th àn h chương này, bạn s ẽ có thê; B Stc dụng Inheritance Picker đ ể kết nhập các /o rm h iện có vào các project M Tạo các class cơ sở riêng của bạn với các thiiộc linh và các phương thức tùy ỷ. Ết D ân xiiấ tcá ccla ss mới rừcác class cơ sở bảng việc sứ dụng câu ìộnh ỉnherits. ộ t kỹ n ăn g quan trọ n g cho hầu n h ư t ấ t cả n h à p h á t triển M p h ầ n m ềm chuyên nghiệp h iện nay là k h ả n ăn g hiểu và tậ n dụng các kỹ th u ậ t lập trìn h hướng đối tượng (OOP). Các kỹ th u ậ t được k ế t hợp với OOP đã đ ạ t được sự tă n g cường m ạ n h lên tro n g phiên b ả n g ần đây của M icrosoít Visual Basic bao gồm các tín h n ã n g hỗ trợ sự thừ a k ế (inheritance), m ột cơ cấu n h ằm cho phép m ộ t class th u n h ận giao diện và các đặc điểm h àn h vi của m ột class khác. Sự thừ a k ế tro n g Visual Basic 2010 được làm cho dễ d àn g b ằn g cả ngôn ngữ và các công cụ Visual Basic bên tro n g Im teg rated D evelopm ent Envi- C h ư đ n g 16: Thừa kê' các torm và tạo các class cd sò________________________ 1 4 5 ro n m e n t (IDE). Điều này có nghĩa là b ạn có th ể xây dựng m ột form trong môi trường p h á t triể n và chuyển các đặc điểm và chức n ăn g của nó đến các form khác. N goài ra b ạn có th ể xây dựng các class riên g của b ạn và thừa k ế các thuộc tín h , phương thức và sự kiện từ chúng, T ro n g chương n ày b ạn sẽ th ử nghiệm với cả h ai loại th ừ a kế. B ạn sẽ học cách tích hợp các form h iện có vào các project b ằn g việc sử dụng hộp th o ạ i In h e rita n c e P icker vôn là m ột p h ần của M icrosoft V isual Studio 2010 và b ạn sẽ học cách tạo các class riêng của b ạn và d ẫn x u ất các class mới từ chúng b ằn g việc sử dụng câu lện h In h e rits. Với nhữ ng kỹ n ăn g này b ạ n sẽ có th ể tậ n dụng nhiều form và các thường tr ìn h v iế t m ã m à b ạn đã p h á t triể n , làm cho việc lập trìn h Visual B asic trở th à n h m ộ t nổ lực n h a n h hơn v à lin h h o ạ t hơn. N hững cải tiế n n ày sẽ giúp b ạn th iế t k ế nhữ ng giao diện người dùng h ấp d ẫn m ột cách n h a n h chóng và sẽ mở rộng công việc m à b ạn đả làm trong các project lập trìn h khác. Thừa kế một form bằng việc sử dụng Inheritance Pỉcker T rong cú p h áp OOP, sự thừa k ế (inheritance) có n g h ĩa là làm cho một class n h ậ n các đối tượng, thuộc tín h , phương thức và nhữ ng thuộc tín h k h ác của m ột class khác. N hư được dề cập tro n g p h ần thêm các form mới vào m ột chương trìn h tro n g chương 14, Visual Basic đi qua tiế n trìn h này thư ờ ng xuyên khi nó tạo m ột form mới tro n g mỏi trường p h á t triển . Form đ ầ u t i é n t r o n g m ộ t p r o je c t ( F o r m l ) p h ụ th u ổ c v à o c la s s System .W indow s.Form s.Form cho đ ịnh n g h ĩa của nó và các giá trị mặc định. Thực t ế class này được n h ận dạng tro n g cửa sổ P ro p erties k h i bạn chọn m ột form tro n g D esigner n h ư dược m inh họa tro n g ầ n h chụp m àn h ìn h dưới đây: P ro p íitie ỉ - n X F o rm ỉ $y5t«m.Wíndow5.Forms,Fofm ẳ lỊiiỉ Ị ; M ặc đù b ạ n đã không n h ận ra, nhưng b ạn đã sử dụng sự th ừ a k ế trong suô’t thờ i gian để định n g h ĩa các form W indows m à b ạn đã sử dụng các ứng dụng V isual Basic. M ặc dù các form h iện có cũng có th ể được th ừ a k ế b ằn g việc sử dụng m ã chương trìn h , nhưng những người th iế t k ế Visual Studio đã xem tác vụ n ày quan trọ n g đến nỗi họ đă th iế t k ế m ột hộp thoại đặc b iệ t tro n g môi trường p h á t triể n để làm dễ d àn g tiế n trìn h này. Hộp th o ạ i này được gọi là In h eritan ce Picker và nó được tru y cập th ô n g qua 1 4 6 ________________________ C h ư ờ n g 16: Thừa kê' các form và tạo các cla ss co sỏ lện h Add N ew Item trê n m enu Project. T rong bài tậ p sau đây b ạ n sẽ sử dụng In h eritan c e P icker để tạo m ột bản sao th ứ h ai của m ột hộp thoại tro n g m ột project, T h ừ a k ế m ột h ộ p t h o ạ i đ ơ n g iả n 1. Khởi động V is u a l S tu d io và tạo m ột project Visual B asic Win- dows Form s Application mới có tê n là M y F o rm I n h e r i t a n c e . 2. H iển th ị project trê n form, và sau đó sử dụng control B utton để th ê m h a i đối tượng n ú t ở cuôi form được đ ặ t cạnh nhau. 3. T hay đổi các thuộc tín h T ext của các n ú t B u tto n l và B utton2 th à n h 'OK và Cancel . 4. N h ấp dôi OK để h iển th ị sự kiện B uttonl_C lick tro n g Code Editor. 5. Gõ n h ập cầu lệ n h chương trìn h sau đây: MsgBoxCYou clicked OK) 6. H iển th ị lại form, n h ấp đôi nUt Cancel và sau đó gõ n h ậ p câu lệnh chương trìn h sau đây trong th ủ tục sự k iện Button2_Click MsgBox(You cticked Cancel) 7. H iển th ị lại form và xác lập thuộc tín h T ext của form san g Dialog Box. Bây giờ b ạn có m ột form đơn giản m à có th ể được sử dụng làm cơ sở cho m ột hộp thoại tro n g m ột chương trìn h . Với m ột số tùy biến, bạn có th ể sử dụng form cơ sở n ày dể xử lý m ột sô' tác vụ - b ạn chỉ cần th ê m các control d àn h riên g cho các ứng dụng riên g lẻ của bạn. 8. N hâ'p n ú t S a v e A ll để lưu p ro ject và sau đó xác đ ịn h folder C :\V b lO sb s\C h a p l6 làm vị trí. Bây giờ b ạn sẽ thực h àn h th ừ a k ế form. Bước đầu tiê n tro n g tiến trìn h n ày là xây dựng hoặc biên dịch (compile) project bởi vì b ạn có th ể th ừ a k ế chỉ các form m à b ạn đã biên dịch th à n h các file .exe hoặc -dll. Mỗi lần form cơ sở được tá i biên dịch, các th a y đổi được ...

Tài liệu được xem nhiều: