Danh mục

Ngữ pháp tiếng anh

Số trang: 150      Loại file: doc      Dung lượng: 718.00 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh.Bộ ngữ pháp này sẽ giúp bạn học tiếng Anh một cách chuẩn xác, nó có đủ loại ngữ pháp, từ đơn giản đến phức tạp.Do đó, Hỗ trợ hữu ích cho tất cả học sinh, sinh viên và những người học tiếng Anh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anhUnit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạotừ )Posted in March 3rd, 2009by admin in Basic GrammarNOUNS AND ARTICLESDanh từ (Nouns)Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ lo ại của nó vàcác biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thu ộc nh ấtvà đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.I. Định nghĩa và phân loạiTrong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một c ảm xúc.Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như:Peter, Jack, England…Danh từ trừu tượng (abstract nouns):happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta cóthể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm đượckhi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đ ơn v ị đolường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…Số nhiều của danh từMột được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhi ều (plural). Danh t ừ thay đ ổitheo số ít và số nhiềuI. Nguyên tắc đổi sang số nhiều1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishesNgoại lệ:a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radiosb) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm Sở số nhiều.Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi l ấy thêm ES.Ví dụ: lady - ladies ; story - stories4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.Ví dụ: leaf - leaves, knife - knivesNgoại lệ:a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:roofs : mái nhà gulfs : vịnhcliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầmproofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnhturfs : lớp đất mặt safes : tủ sắtdwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổbeliefs : niềm tinb) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:scarfs, scarves : khăn quàngwharfs, wharves : cầu tàu gỗstaffs, staves : cán bộhoofs, hooves : móng guốcII. Cách phát âm S tận cùngS tận cùng (ending S) được phát âm như sau:1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các ph ụ âm t ỏ (voiced consonants), c ụ th ể làcác phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), c ụ th ể là các ph ụ âmsau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), c ụ th ể là các ph ụ âm sau:/z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.III. Các trường hợp đặc biệt1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:man - men : đàn ôngwoman - women : phụ nữchild - children : trẻ contooth - teeth : cái răngfoot - feet : bàn chânmouse - mice : chuột nhắtgoose - geese : con ngỗnglouse - lice : con rận2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:deer : con naisheep : con cừuswine : con heoMạo từ (Article)Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩatương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (m ột cậu bé)…The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đ ứng tr ước m ột danh t ừ b ắtđầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm nh ư hour (gi ờ)không đọc là /hau/ mà là /auə/).Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A đ ược đổi thành an khi đi tr ướcmột danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:a ...

Tài liệu được xem nhiều: