BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé.
Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Singular (số ít)
1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con...
2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con...
3) He: anh ấy, ông ấy...
She: cô ấy, bà ấy...
It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và
dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé.
Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Singular (số ít)
1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con...
2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con...
3) He: anh ấy, ông ấy...
She: cô ấy, bà ấy...
It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)
NTT giải thích từng từ đây:
- Ngôi thứ nhất, chữ I dùng để tự xưng, tức là nói về chính mình, không phân biệt
nói với ai, các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là I dù nói chuyện với ai
cũng vậy. Nói với bạn bè thì xưng là tôi, tao, tớ, mình, với người lớn tuổi hơn thì là
em, con, cháu, với người nhỏ hơn thì mình lại là anh chị, chú, bác...(Có câu chuyện
vui là một em bé mới học lớp 6, về nhà học bài TA, đọc vang cả nhà Tôi là ai, ai là
tôi, tôi là ai, ai là tôi... ông bố không hiểu nó đang học bài, nghe vậy bèn nói: Trời
ơi, mày là ai mày cũng không biết hay sao?)
- Ngôi thứ hai, chữ You dùng để gọi người đang nói chuyện với mình, không phân
biệt già,trẻ, bé, lớn, trai, gái, người nào mình cũng gọi là You hết. Các bạn nhớ
nhé, người nào cũng xưng mình là I và gọi người đang nói chuyện với mình là
You hết. TA chỉ có 2 chữ I và You thôi, còn trong tiếng Việt phải tùy quan hệ giữa
2 người mà hiểu.
Thí dụ nhé, A và B là 2 mẹ con nói chuyện với nhau, A là mẹ và B là con, vậy A sẽ
xưng I, gọi B là You, lúc này I là mẹ, You là con, đúng không nào? Nhưng khi B nói
với mẹ, B sẽ xưng I, gọi A là You, lúc này I sẽ là con, và You là mẹ. Như vậy ta
thấy không có nghĩa cố định cho 2 từ này, nó sẽ thay đổi tùy theo mình đang nói
chuyện với ai.
- Ngôi thứ ba, chữ he dùng để nói về một người đàn ông, nói theo ngữ pháp là
thuộc giống đực, trẻ thì có thể là cậu ấy, anh ấy, lớn tuổi là ông ấy, nếu ghét quá thì
có thể là thằng cha ấy v.v... . Các bạn nhớ kỹ điều này: chúng ta không nói
chuyện trực tiếp với người đó mà là nói về người đó, cho nên you có thể là anh,
nhưng he thì là anh ấy. Nào , thí dụ NTT lại nói chuyện với anh ếch, NTT sẽ gọi
anh ếch là gì? (Lớp: You!) đúng rồi, nhưng bây giờ NTT hỏi anh ếch có quen, có biết
tên cái anh mặc áo xanh ngồi cuối lớp kia không, lúc đó NTT sẽ gọi anh đó là gi?
(Lớp: He!) Cái người gọi là he đó có thể có mặt ngay tại chỗ, nhưng mình chỉ
không nói chuyện trực tiếp với người đó thôi, các bạn phải phân biệt được 2 chữ đó
nhé.
- Cũng ngôi thứ ba, nếu NTT nói về một người phụ nữ, NTT sẽ gọi là she, giống
như he vậy, có thể là cô ấy, bà ấy... (ghét quá thì có thể là mụ ấy).
- Nếu NTT nói về một món đồ vật, hoặc một con vật, NTT sẽ gọi là It, nghĩa là
nó, hoặc một số thứ trung tính, không phân biệt giới tình như thời gian, thời tiết... ta
cũng sẽ gọi là It.
- Cuối cùng, chúng ta thấy, mỗi đại từ đó chỉ để xưng hoặc gọi một người thôi, một
anh, 1 chị, một ông ây, hay một món đồ cho nên ta gọi chúng là số ít.
BÀI TẬP 1:
(Trước khi làm các bạn xem lý thuyết BÊN TRÊN nhé )
Các bạn hãy trả lời những câu sau:
1. Bé Johnny đang nói chuyện với bố, bé gọi bố là gì?
2. Bà Brown gọi điện thoại cho cháu ngoại, bà tự xưng là gì?
3. Tom đang đứng với Mary, 1 ông già đi ngang, Tom hỏi Mary có biết ông già đó
không, Tom gọi ông già đó là gì?
4. Alice có cô giáo mới, em về nhà kể chuyện về cô giáo, em gọi cô giáo là gì?
5. Bạn sẽ chỉ vào một món đố và gọi món đố đó là gì nếu không biết tên món đồ đó?
BAI 2: ĐÔNG TỪ TO BE
̀ ̣
Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Be, một động từ quan trọng trong TA, To Be có
nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên là LÀ. Các bạn nhớ là tên To Be nhưng động từ này gồm
có ba chữ là AM, IS , ARE nhé. Khi chia với chủ ngữ, chúng ta bỏ chữ To đi và dùng
một trong ba chữ đó. Cách dùng:
1) I am: tôi là
2) You are: anh , chị, bạn là
3) He is: anh ấy là, ông ấy là
She is: cô ấy là, bà ấy là
It is: nó là
Cách viết tắt: (dùng dấu phẩy lửng, tức là dấu phẩy ở trên thay cho một mẫu tự)
1) I am ==> I' m
2) You are ==> You' re
3) He is ==> He' s
She is ==> She' s
It is ==> It' s
Các bạn làm BT áp dụng nhé.
BÀI TẬP 2:
Cấu trúc là Đại từ + Be, các bạn điền tiếp vào nhé:
1. He .....
2. ...... are
3. I....
4. It....
5. .... is (nói về một cô gái)
B. Hãy viết tắt:
1. I am ===>
2. You are ===>
3. He is ===>
4. She is ===.
5. It is ===>
C. Hãy viết lại dạng đầy đủ:
1. I' m ===>
2. You' re ===>
3. He' s ===>
4. She' s ===.
5. It' s ===>
BAI 3: MAO TỪ
̀ ̣
* Nouns: (danh từ)
- Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật...
Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence...
Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S.
Ex: a student ==> two students
a car ==> three cars
an ice-cream ==> ice-creams
* Mạo từ A, an: một
- A: đứng trước 1 phụ âm
- An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI)
Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book...
Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau:
Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít)
I am ...