Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: HIỆN TẠI ĐIỀU KIỆN CÁCH
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.88 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'ngữ pháp tiếng anh thông dụng: hiện tại điều kiện cách', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: HIỆN TẠI ĐIỀU KIỆN CÁCH HIỆN TẠI ĐIỀU KIỆN CÁCH Hình thức Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3) Xác định : I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ... Phủ định : I would not/wouldn't work (ho ặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ... Nghi vấn : Would/Should I work? Would you work? ... Nghi vấn phủ định : Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ... Công dụng Trong câu điều kiện loại 2. Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên). Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ. V í dụ : - They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) ---> They assumed that I should/would applaud their audacious plan. - I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results. Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . V í dụ : - We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện trước khi đi ngủ) - Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt chước thói hư tật xấu của người lớn) - You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự lễ sáng) - I should like to ask a favour of you (Tôi muốn nhờ anh một việc) - Why should he have the audacity to do it? (Sao nó lại cả gan làm như vậy nhỉ?) - Hoa was anxious that exam results should be announced as soon as possible (Hoa nóng lòng mong cho kết quả thi được công bố càng sớm càng tốt) - He grown a beard in order that everyone should believe him to be old (Ông ta để râu để mọi người tưởng ông ta già) - Should you change your mind, please let us know at once (Nếu có thay đổi ý kiến, xin ông vui lòng báo cho chúng tôi biết ngay) - Would you give this report a look-over to make suggestions? (Anh vui lòng xem qua bản báo cáo này để góp ý) - Would you like some white coffee? (Anh dùng tí cà phê sữa nhé?) - That's just what he would say (Đó chính là điều mà có lẽ anh ta sẽ nói ra) - He changed his password so that nobody would be able to access data on his computer (Anh ta đổi mật khẩu để không ai truy cập được dữ liệu trên máy của anh ta) QUA KHU DIEU KIEN CACH Hình thức Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To Xác định : I would/should have worked, You would have worked... Phủ định : I would not/should not have worked, You would not have worked ... Nghi vấn : Should I have worked? Would you have worked? ... Nghi vấn phủ định : Should I not/Shouldn't I have worked? ... Công dụng Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . Trong câu điều kiện loại 3. Chẳng hạn, If you had arrived earlier, I would have introduced you to my director (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tô i). Thay choTương lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ. V í dụ : - I hope that he will have solved the problem before we get back (Tôi hy vọng anh ta sẽ giải được bài toán trước khi chúng ta trở lại) ---> I hoped that he would have solved the problem before we got back.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: HIỆN TẠI ĐIỀU KIỆN CÁCH HIỆN TẠI ĐIỀU KIỆN CÁCH Hình thức Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To (đối với ngôi 2 và 3) Xác định : I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ... Phủ định : I would not/wouldn't work (ho ặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ... Nghi vấn : Would/Should I work? Would you work? ... Nghi vấn phủ định : Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ... Công dụng Trong câu điều kiện loại 2. Chẳng hạn, If she turned up now, we would be very surprised (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên). Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ. V í dụ : - They assume that I shall/will applaud their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) ---> They assumed that I should/would applaud their audacious plan. - I expect that your business will get better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I expected that your business would get better results. Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . V í dụ : - We should say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện trước khi đi ngủ) - Children shouldn't imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt chước thói hư tật xấu của người lớn) - You should have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự lễ sáng) - I should like to ask a favour of you (Tôi muốn nhờ anh một việc) - Why should he have the audacity to do it? (Sao nó lại cả gan làm như vậy nhỉ?) - Hoa was anxious that exam results should be announced as soon as possible (Hoa nóng lòng mong cho kết quả thi được công bố càng sớm càng tốt) - He grown a beard in order that everyone should believe him to be old (Ông ta để râu để mọi người tưởng ông ta già) - Should you change your mind, please let us know at once (Nếu có thay đổi ý kiến, xin ông vui lòng báo cho chúng tôi biết ngay) - Would you give this report a look-over to make suggestions? (Anh vui lòng xem qua bản báo cáo này để góp ý) - Would you like some white coffee? (Anh dùng tí cà phê sữa nhé?) - That's just what he would say (Đó chính là điều mà có lẽ anh ta sẽ nói ra) - He changed his password so that nobody would be able to access data on his computer (Anh ta đổi mật khẩu để không ai truy cập được dữ liệu trên máy của anh ta) QUA KHU DIEU KIEN CACH Hình thức Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To Xác định : I would/should have worked, You would have worked... Phủ định : I would not/should not have worked, You would not have worked ... Nghi vấn : Should I have worked? Would you have worked? ... Nghi vấn phủ định : Should I not/Shouldn't I have worked? ... Công dụng Trong các công dụng đặc biệt của Should và Would . Trong câu điều kiện loại 3. Chẳng hạn, If you had arrived earlier, I would have introduced you to my director (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tô i). Thay choTương lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ. V í dụ : - I hope that he will have solved the problem before we get back (Tôi hy vọng anh ta sẽ giải được bài toán trước khi chúng ta trở lại) ---> I hoped that he would have solved the problem before we got back.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Tiếng anh chuyên ngành ngữ pháp Tiếng anh thông dụng Tiếng anh giao tiếp Anh văn du lịch Tiếng anh thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 156 0 0 -
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8 trang 149 0 0 -
58 trang 141 0 0
-
Ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh: Phần 2
154 trang 132 0 0 -
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may
31 trang 128 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 104 0 0 -
13 trang 79 0 0
-
255 trang 76 0 0
-
English Tips - Sử dụng đúng Be used to, get used to, used to
2 trang 60 0 0 -
Model Test 5 LISTENING COMPREHENSION
19 trang 54 0 0