Danh mục

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: LỜI NÓI GIÁN TIẾP

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 186.52 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu ngữ pháp tiếng anh thông dụng: lời nói gián tiếp, ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: LỜI NÓI GIÁN TIẾP LỜI NÓI GIÁN TIẾPLời nói trực tiếp (Direct Speech) là nguyên văn lời phát biểu của một người. Chẳng hạn, Hesays : I shall be a programmer. (Anh ta nói : Tôi sẽ là lập trình viên). Rồi một người khácnghe được lời nói này và thuật lại; lời thuật lại chính là Lời nói gián tiếp (Indirect Speech hoặcReported Speech). Bấy giờ, câu trên đây đổi thànhHe says that he will be a programmer (Anhta nói rằng anh ta sẽ là lập trình viên). Động từ says trong câu He says that he will be aprogrammer gọi là Động từ tường thuật (Reporting verb); mệnh đề chính trong câu này là Hesays và mệnh đề phụ là that he will be a programmer . Lời nói trực tiếp luôn nằm giữa hai dấungoặc kép, nhưng đổi sang lời nói gián tiếp thì hai dấu ngoặc kép không còn nữa. Ngoài ra, cầnxác định xem lời nói trực tiếp là câu kể, câu hỏi hoặc câu mệnh lệnh. NHUNG DIEU LUU Y Nếu động từ tường thuật ở Thì hiện tại đơn giản (Simple Present), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc Thì tương lai đơn giản (Simple Future), động t ừ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy. V í dụ : - She says : They are waiting outside (Cô ta nói : Họ đang đợi bên ngoài) ---> She says that they are waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài). - She has just said : They are waiting outside (Cô ta vừa mới nói : Họ đang đợi bên ngoài) ---> She has just said that they are waiting outside (Cô ta vừa mới nói rằng họ đang đợi bên ngoài). - She will say : They are waiting outside (Cô ta sẽ nói : Họ đang đợi bên ngoài) --- >She will say that they are waiting outside (Cô ta sẽ nói rằng họ đang đợi bên ngoài). Tuy nhiên, động từ của mệnh đề phụ sẽ đổi Thì nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ. V í dụ : - She said , They are waiting outside (Cô ta nói : Họ đang đợi bên ngoài) ---> She said that they were waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài). - She said , They will understand it (Cô ta nói : Họ sẽ hiểu điều đó) ---> She said that they would understand it (Cô ta nói rằng họ sẽ hiểu điều đó). - She said , I never smoke (Cô ta nói : Tôi chẳng bao giờ hút thuốc) ---> She said that she never smoked (Cô ta nói rằng cô ta chẳng bao giờ hút thuốc). - She said , I have lived here for five years (Cô ta nói : Tôi sống ở đây đã năm năm) -- -> She said that she had lived there for five years (Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó đã năm năm). - She said , My grandfather died five years ago (Cô ta nói : Ông tôi mất cách đây năm năm) ---> She said that her grandfather had died five years before (Cô ta nói rằng ông của cô ta đã mất trước đó năm năm). - They said , We have just heard from our teacher (Họ nói : Chúng tôi vừa nhận được tin thầy chúng tôi) ---> They said that they had just heard from their teacher (Họ nói rằng họ vừa nhận được tin thầy họ).Đặc biệt Đối với sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi, động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy. Chẳng hạn, He said, The earth revolves round the sun (Anh ta nói : Quả đất quay quanh mặt trời) ---> He said that the earth revolves round the sun (Anh ta nói rằng quả đất quay quanh mặt trời).3/ Biến đổi từ ngữ khi chuyển sang Lời nói gián tiếpTrực tiếp Gián tiếp That day (Hôm đó)Today (Hôm nay) The day before (Hôm trước đó)Yesterday (Hôm qua)The day before yesterday (Hôm kia) Two days before (Hai hôm trước đó)Tomorrow (Ngày mai) The next day / The following day (Hôm sau)The day after tomorrow (Ngày mốt) Two days later (Hai hôm sau) That morning (Sáng hôm ấy)This morning (Sáng nay)This afternoon (Chiều nay) That afternoon (Chiều hôm ấy)Tonight (Đêm nay) That night (Đêm ấy)Yesterday morning (Sáng hôm qua) The morning before / The previous morning (Sáng hômtrước đó)Yesterday afternoon (Chiều hôm qua) The afternoon before / The previous afternoon(Chiều hôm trước đó)Last night (Đêm hôm qua) The night before / The previous night (Đêm trước đó)Last Saturday (Thứ bảy vừa qua) The Saturday before / The previous Saturday (Thứ bảytrước đó)Next Saturday (Thứ bảy tới) The next Saturday (Thứ bảy sau đó)Last week (Tuần rồi) The previous week (Tuần trước)Last year (Năm rồi) The previous year (Năm trước)A year ago (Cách đây một năm) A year before (Trước đó một năm)Next week (Tuần tới) The following week (Tuần sau đó)Next year (Năm tới) ...

Tài liệu được xem nhiều: