Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: THÌ HIỆN TẠI
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.90 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu ngữ pháp tiếng anh thông dụng: thì hiện tại, ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: THÌ HIỆN TẠI THÌ HIỆN TẠIHình thứcVí d ụ : TO WORK Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ địnhXác địnhI work I dont work Do I work? Dont I work?You work You dont work Do you work Dont you work?He/she/it works He/she/it doesnt work Does he/she/it work? Doesnt he/she/itwork?We work We dont work Do we work? Dont wework?You work You dont work Do you work? Dont you work?They work They dont work Do they work? Dont they work? Dont và Doesnt chính là Do not và Does not. Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I dont work, hoặc Do you not work? tỉnh lược thành Dont you work? Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles. Tuy nhiên, phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O. Chẳng hạn, To miss --> She misses, To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes. Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y. Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies. Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.Công dụng Diễn tả thói quen hoặc nề nếp. Ví d ụ: - I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm) - How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?) - He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn) - You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả) - We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần) - They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm) Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch. Ví d ụ : - This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc) - English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp) - The sun rises in the east and sets in the west (Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây) - Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C) - What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?) - A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu) Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ... Ví d ụ : - When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai. Ví d ụ: - We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ. Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...). Thay choHiện tại liên tiến của các động từ Like, Dislike, Detest, Fear, Respect,Loathe, Hate, Love, Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive, Notice ,Understand , Forget , Remember , Recollect , Consist , Contain , Concern , Belong ,Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear (có vẻ), Look (có vẻ), Seem(dường như), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là),Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứađựng), Keep (tiếp tục), Admire (khâm phục)... Ví d ụ : - I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wanting to see him right now. - The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic. - I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .Diễn tả một điều kiện.Ví d ụ: - If he sees you, hell give you a good talking-to (Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò) - Well starve unless we find any barracks at the foot of the mountain (Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: THÌ HIỆN TẠI THÌ HIỆN TẠIHình thứcVí d ụ : TO WORK Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ địnhXác địnhI work I dont work Do I work? Dont I work?You work You dont work Do you work Dont you work?He/she/it works He/she/it doesnt work Does he/she/it work? Doesnt he/she/itwork?We work We dont work Do we work? Dont wework?You work You dont work Do you work? Dont you work?They work They dont work Do they work? Dont they work? Dont và Doesnt chính là Do not và Does not. Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I dont work, hoặc Do you not work? tỉnh lược thành Dont you work? Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles. Tuy nhiên, phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O. Chẳng hạn, To miss --> She misses, To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes. Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y. Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies. Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.Công dụng Diễn tả thói quen hoặc nề nếp. Ví d ụ: - I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm) - How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?) - He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn) - You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả) - We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần) - They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm) Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch. Ví d ụ : - This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc) - English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp) - The sun rises in the east and sets in the west (Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây) - Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C) - What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?) - A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu) Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ... Ví d ụ : - When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai. Ví d ụ: - We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ. Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...). Thay choHiện tại liên tiến của các động từ Like, Dislike, Detest, Fear, Respect,Loathe, Hate, Love, Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive, Notice ,Understand , Forget , Remember , Recollect , Consist , Contain , Concern , Belong ,Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear (có vẻ), Look (có vẻ), Seem(dường như), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là),Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứađựng), Keep (tiếp tục), Admire (khâm phục)... Ví d ụ : - I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wanting to see him right now. - The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic. - I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .Diễn tả một điều kiện.Ví d ụ: - If he sees you, hell give you a good talking-to (Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò) - Well starve unless we find any barracks at the foot of the mountain (Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Tiếng anh chuyên ngành ngữ pháp Tiếng anh thông dụng Tiếng anh giao tiếp Anh văn du lịch Tiếng anh thương mạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 165 0 0 -
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8 trang 158 0 0 -
Ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh: Phần 2
154 trang 149 0 0 -
58 trang 149 0 0
-
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may
31 trang 131 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 115 0 0 -
255 trang 84 0 0
-
13 trang 80 0 0
-
English Tips - Sử dụng đúng Be used to, get used to, used to
2 trang 67 0 0 -
125 Câu hỏi và trả lời khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
86 trang 64 0 0