Danh mục

Nguy cơ 10 năm của bệnh tim mạch ở nữ giới tăng huyết áp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 262.20 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu tiên đoán nguy cơ bị bệnh tim mạch trong 10 năm tới ở nữ giới tăng huyết áp. Nghiên cứu tiến hành từ tháng 9/2010-9/2011, dùng thang đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm của framingham.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguy cơ 10 năm của bệnh tim mạch ở nữ giới tăng huyết ápY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcNGUY CƠ 10 NĂM CỦA BỆNH TIM MẠCH Ở NỮ GIỚI TĂNG HUYẾT ÁPTrần Kim Trang*TÓM TẮTMở đầu: Đang có những lưu tâm đáng kể trong nhận thức, điều trị và phòng ngừa bệnh tim mạch lànguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ. Hiện tỉ lệ tăng huyết áp ở nữ cao hơn nam giới.Mục tiêu: Tiên đoán nguy cơ bị bệnh tim mạch trong 10 năm tới ở nữ giới tăng huyết áp.Đối tượng và phương pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích trên từ tháng 9/2010 – 9/2011. Dùngthang đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm của Framingham.Kết quả: Tuổi trung bình 56,1 ± 9,8. Tỉ lệ bệnh nhân có mức nguy cơ 20% lần lượt là 38,4%,50,7%, 10,9%. Các mức nguy cơ có tương quan với tuổi, mức huyết áp tâm thu, bệnh đái tháo đường, mứccholesterol máu nhưng không tương quan với HDL-C, chỉ số khối cơ thể và việc điều trị hạ áp.Kết luận: Cần nâng cao kiến thức của thày thuốc và người bệnh về tâm quan trọng của bệnh tim mạch ởphụ nữ để cải thiện nhận thức, điều trị và phòng ngừa yếu tố nguy cơ.Từ khóa: Yếu tố nguy cơ, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, nữ giới.ABSTRACT10-YEAR RISK FOR CARDIOVASCULAR DISEASE IN HYPERTENSIVE WOMENTran Kim Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 181 - 185Background: Substantial attention has been made in the awareness, treatment, and prevention ofcardiovascular disease (CVD) which is the leading cause of death in women.The prevalence of hypertension inwomen is now higher than men.Objectives: To predict 10- year risk for cardiovascular disease in hypertensive women.Methods: A cross – sectional survey was conducted from September 2010 to September 2011 to investigate138 hypertensive women with Framingham 10-year predicted CVD risk score.Results: Mean age 56.1 ± 9.8.The prevalence of risk 20% was 38.4%, 50.7%, 10.9%respectively.There were a correlation between risk score with age, systolic blood pressure, diabetes and cholesterollevel but without HDL-C, BMI or antihypertensive treatment.Conclusion: There is a great need for increasing patient and clinician knowledge of the importance of CVDin women to achieve improvements in risk factor awareness, treatment, and control.Key words: Risk factor, cardiovascular disease, hypertension, women.nước đã có vài khảo sát về nguy cơ 10 năm củaĐẶT VẤN ĐỀriêng bệnh mạch vành nhưng chúng tôi chưaĐại hội Tim Mạch toàn quốc Việt Nam nămtìm được công bố nào về nguy cơ 10 năm của2010 đã nhấn mạnh nguy cơ bệnh tim mạch ởbệnh tim mạch nói chung ở người tăng huyếtphụ nữ mà thế giới từng đặc biệt chú ý trongáp, nhất là nữ giới, có nhiều khác biệt tất yếu vớinhiều năm qua. Đại hội cũng công bố tỉ lệ nữnam giới về cuộc sống và các đặc điểm tâm sinhgiới mắc tăng HA hiện cao hơn nam giới. Trong* Bộ môn nội Đại học Y Dược TPHCMTác giả liên lạc: TS BS Trần Kim TrangChuyên Đề Nội Khoa IĐT: 0989694263Email: bskimtrang@yahoo.com.vn181Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012lý. Nghiên cứu này hướng đến cảnh báo trênnhằm góp thêm sự lưu tâm lâm sàng đến mộtđối tượng vốn là nền tảng của gia đình và xãhội.Mục tiêu nghiên cứuTiên đoán nguy cơ bị bệnh tim mạch nóichung (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, cơnđau thắt ngực, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, độtquỵ do xuất huyết, cơn thoáng thiếu máu, bệnhđộng mạch ngọai biên, suy tim hoặc tử vong dobệnh mạch vành) trong 10 năm tới ở nữ giớităng huyết áp.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứuTiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích.Nơi thực hiệnPhòng khám tim mạch BV ĐHYD TPHCM.Thời gian nghiên cứuTháng 9/2010 – 9/2011.Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân tăng huyết áp, nữ giới, >30 tuổi.Tiêu chuẩn lọai trừCó bị 1 trong các bệnh tim mạch sau: nhồimáu cơ tim, thiếu máu cơ tim, cơn đau thắtngực, đột quỵ do não thiếu máu cục bộ, đột quỵdo xuất huyết não, cơn thoáng thiếu máu não,bệnh động mạch ngọai biên, suy tim.Cỡ mẫuTheo công thức tính tỉ lệ lưu hành trong 1quần thể N= Z21- α/2 P(1-P)/d2.N: cỡ mẫu tối thiểu cần điều tra trên nữ giới tăng HA =61,46. α: xác suất sai lầm lọai 1, chọn α = 0,05 thì Z1- α/2 =Z0,975: trị số từ phân phối chuẩn = 1,96. d: sai số cho phép(độ chính xác mong muốn của ước lượng) = 0,1. P= 0,2(1).Phương pháp chọn mẫuLiên tiếp.Phương pháp thu thập số liệuTheo bảng thu thập số liệu và do chínhngười nghiên cứu tiến hành.182Khám và làm các xét nghiệm (mẫu máu buổisáng sau khi nhịn đói > 8 giờ).Các chỉ số nhân trắc học được đo bởi 1người duy nhất. Chỉ sử dụng thước dây và câncùng 1 loại trong suốt quá trình thu thập số liệu.Liệt kê và định nghĩa biến sốTheo thang điểm xác định nguy cơ bệnh timmạch trong 10 năm của nghiên cứu timFramingham do NHLBI đề xuất:Tuổi: biến liên tục 10 nhóm giá trị 30-34, 3539, 40-44, 45-49, 50-54, 55-59, 60-64, 65-69, 70-74,≥75tuổi.Cholesterol toàn phần: biến liên tục 5 nhómgiá trị ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: