![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
NGUY CƠ BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THEO THANG ĐIỂM CADILLAC
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 718.95 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát nguy cơ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp bằng thang điểm CADILLAC. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Kết quả: Trong 98 bệnh nhân NMCT cấp được chụp mạch vành tại Viện Tim Thành Phố Hồ Chí Minh có 56 bệnh nhân thỏa điều kiện phân tầng nguy cơ theo thang điểm CADILLAC (57%). Kết quả phân tầng nguy cơ theo thang điểm tiên lượng CADILLAC: nguy cơ cao là 39%, nguy cơ trung bình là 24%, nguy cơ thấp là 37%. Tỷ lệ tử vong trong nhóm có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUY CƠ BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THEO THANG ĐIỂM CADILLAC NGUY CƠ BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THEO THANG ĐIỂM CADILLACTÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Khảo sát nguy cơ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp bằngthang điểm CADILLAC.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngangKết quả: Trong 98 bệnh nhân NMCT cấp được chụp mạch vành tại Viện Tim ThànhPhố Hồ Chí Minh có 56 bệnh nhân thỏa điều kiện phân tầng nguy cơ theo thang điểmCADILLAC (57%). Kết quả phân tầng nguy cơ theo thang điểm tiên lượngCADILLAC: nguy cơ cao là 39%, nguy cơ trung bình là 24%, nguy cơ thấp là 37%. Tỷlệ tử vong trong nhóm có nguy cơ cao theo th ang điểm CADILLAC là 14%.Kết luận: Bệnh nhân NMCTC được chụp mạch vành tại Viện Tim có nguy cơ caotheo thang điểm CADILLAC chiếm tỷ lệ cao nhất (39%), tỷ lệ tử vong trong nhóm nàycao hơn hẳn nhóm bệnh nhân có nguy cơ trung bình và thấp.ABSTRACTObjectives: To study the risk of post acute myocardial infarction patients by theCADILLAC risk score.Methods: descriptive cross-sectional studyResults: Of 98 cases of post acute myocardial infarction who had undergone coronaryangiography at Ho Chi Minh City’s Heart Institute, 56 (57 percent) were classified withCADILLAC risk score. These patients were at high risk (39%), at intermediate risk(24%) and at low risk (37%). Patients at high-risk had 30-day mortality rate of 14%.Conclusion: We concluded that post AMI patients of high-risk group who wereclassified with CADILLAC risk score had ratio of 39% and this group had 30-daymortality of 14%, is highest among two other groups.ĐẶT VẤN ĐỀVới sự phát triển vượt bậc của nhiều phương pháp điều trị mới cho những bệnh nhânkhác nhau bị hội chứng mạch vành cấp, việc phân tầng nguy cơ trở thành trung tâm choviệc đánh giá ban đầu. Mục đích quan trọng nhằm phát hiện những bệnh nhân có thểcải thiện được dự hậu thông qua những can thiệp y khoa chuyên biệt. Những nghiêncứu về phân tầng nguy cơ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) tập trung chủyếu vào thời điểm trong vòng 48 giờ sau NMCTC hoặc trước khi ra viện. Nhiều chiếnlược được đề ra bao gồm kết hợp những kỹ thuật xâm nhập và không xâm nhập để xácđịnh những bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao nhất(6).Tại Việt Nam, những năm gần đây kỹ thuật thông tim phát triển mạnh, nhờ đó nhiềubệnh nhân NMCTC được can thiệp động mạch vành, vì thế việc phân tầng nguy cơchính xác trở nên rất quan trọng trên lâm sàng. Tuy nhiên, chưa có báo cáo nào tại ViệtNam ghi nhận tỷ lệ bệnh nhân nguy cơ cao sau NMCTC. Vì thế, chúng tôi thực hiệnnghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi: Tỷ lệ bệnh nhân sau NMCTC có nguy cơ caotheo thang điểm CADILLAC là bao nhiêu?ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTiêu chuẩn chọn vàoBệnh nhân NMCTC(1) được chụp mạch vành trong thời gian nằm viện, tại Viện Tim cótổn thương thủ phạm nằm trên động mạch vành tự nhiên có đường kính từ 2,5-4mm vàdài < 64 mm.Tiêu chuẩn loại trừ:Sốc tim, giải phẫu động mạch vành cho thấy có khả năng cao phải phẫu thuật bắccầu hay PCI nhiều mạch máu.Phương pháp nghiên cứuMô tả, 56 bệnh nhân đ ược tính điểm nguy cơ theo thang điểm CADILLAC, baogồm: tuổi > 65 (2 điểm); Killip độ 2 hoặc 3 (3 điểm); phân suất tống máu thất trái< 40% (4 điểm); thiếu máu (theo WHO: hematocrit KẾT QUẢĐặc điểm đối tượng nghiên cứu56 bệnh nhân được phân tầng nguy cơ theo thang điểm CADILLAC có tuổi trung vị 61năm (lớn nhất là 86, nhỏ nhất 37), trong đó gần 4/5 là nam. Các đặc điểm còn lại xemchi tiết bảng 1.Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng (n = 56) Số mô tảTuổi (năm) 60,7 (37; 86)Giới nam (%) 44 (79)Đái tháo đường (%) 10 (18)Tăng huyết áp (%) 36 (64)Hiện hút thuốc lá (%) 20 (36)Tiền sử NMCT (%) 6 (12)Tiền sử CTMV (%) 3 (5)Killip 2/3 (%) 4 (7)Dung tích hồng cầu (%) 40 (26; 47) Số mô tảPSTMTT (%) 53 (22; 83)ĐTTCr (mL/phút) 63 (16; 140)CTMV: can thiệp mạch vành, ĐTTCr: độthanh thải Creatinin, PSTMT: phân suất tốngmáu thất trái, NMCT: nhồi máu cơ tim.Dữ liệu trình bày dạng tần xuất (%) hoặctrung vị (nhỏ nhất; lớn nhất)Kết quả chụp động mạch vànhTrong 56 trường hợp chụp MV, 1/5 bệnh nhân có hẹp 3 nhánh mạch vành. Ngoài ra,động mạch liên thất trước là động mạch thủ phạm chiếm đa số (41/56).Bảng 2: Đặc điểm hình ảnh học chụp động mạch vành: Tần xuất (%)Hẹp 3 nhánh mạch vành (n =11 (19,6)56)Phân độ TIMI 3 sau thủ thuật51 (91,1) Tần xuất (%)(n=56)Động mạch vành thủ phạm (n=56)Động mạch liên thất trước 41 (73,2)Động mạch vành phải 14 (25)Độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUY CƠ BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THEO THANG ĐIỂM CADILLAC NGUY CƠ BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THEO THANG ĐIỂM CADILLACTÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Khảo sát nguy cơ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp bằngthang điểm CADILLAC.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngangKết quả: Trong 98 bệnh nhân NMCT cấp được chụp mạch vành tại Viện Tim ThànhPhố Hồ Chí Minh có 56 bệnh nhân thỏa điều kiện phân tầng nguy cơ theo thang điểmCADILLAC (57%). Kết quả phân tầng nguy cơ theo thang điểm tiên lượngCADILLAC: nguy cơ cao là 39%, nguy cơ trung bình là 24%, nguy cơ thấp là 37%. Tỷlệ tử vong trong nhóm có nguy cơ cao theo th ang điểm CADILLAC là 14%.Kết luận: Bệnh nhân NMCTC được chụp mạch vành tại Viện Tim có nguy cơ caotheo thang điểm CADILLAC chiếm tỷ lệ cao nhất (39%), tỷ lệ tử vong trong nhóm nàycao hơn hẳn nhóm bệnh nhân có nguy cơ trung bình và thấp.ABSTRACTObjectives: To study the risk of post acute myocardial infarction patients by theCADILLAC risk score.Methods: descriptive cross-sectional studyResults: Of 98 cases of post acute myocardial infarction who had undergone coronaryangiography at Ho Chi Minh City’s Heart Institute, 56 (57 percent) were classified withCADILLAC risk score. These patients were at high risk (39%), at intermediate risk(24%) and at low risk (37%). Patients at high-risk had 30-day mortality rate of 14%.Conclusion: We concluded that post AMI patients of high-risk group who wereclassified with CADILLAC risk score had ratio of 39% and this group had 30-daymortality of 14%, is highest among two other groups.ĐẶT VẤN ĐỀVới sự phát triển vượt bậc của nhiều phương pháp điều trị mới cho những bệnh nhânkhác nhau bị hội chứng mạch vành cấp, việc phân tầng nguy cơ trở thành trung tâm choviệc đánh giá ban đầu. Mục đích quan trọng nhằm phát hiện những bệnh nhân có thểcải thiện được dự hậu thông qua những can thiệp y khoa chuyên biệt. Những nghiêncứu về phân tầng nguy cơ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) tập trung chủyếu vào thời điểm trong vòng 48 giờ sau NMCTC hoặc trước khi ra viện. Nhiều chiếnlược được đề ra bao gồm kết hợp những kỹ thuật xâm nhập và không xâm nhập để xácđịnh những bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao nhất(6).Tại Việt Nam, những năm gần đây kỹ thuật thông tim phát triển mạnh, nhờ đó nhiềubệnh nhân NMCTC được can thiệp động mạch vành, vì thế việc phân tầng nguy cơchính xác trở nên rất quan trọng trên lâm sàng. Tuy nhiên, chưa có báo cáo nào tại ViệtNam ghi nhận tỷ lệ bệnh nhân nguy cơ cao sau NMCTC. Vì thế, chúng tôi thực hiệnnghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi: Tỷ lệ bệnh nhân sau NMCTC có nguy cơ caotheo thang điểm CADILLAC là bao nhiêu?ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTiêu chuẩn chọn vàoBệnh nhân NMCTC(1) được chụp mạch vành trong thời gian nằm viện, tại Viện Tim cótổn thương thủ phạm nằm trên động mạch vành tự nhiên có đường kính từ 2,5-4mm vàdài < 64 mm.Tiêu chuẩn loại trừ:Sốc tim, giải phẫu động mạch vành cho thấy có khả năng cao phải phẫu thuật bắccầu hay PCI nhiều mạch máu.Phương pháp nghiên cứuMô tả, 56 bệnh nhân đ ược tính điểm nguy cơ theo thang điểm CADILLAC, baogồm: tuổi > 65 (2 điểm); Killip độ 2 hoặc 3 (3 điểm); phân suất tống máu thất trái< 40% (4 điểm); thiếu máu (theo WHO: hematocrit KẾT QUẢĐặc điểm đối tượng nghiên cứu56 bệnh nhân được phân tầng nguy cơ theo thang điểm CADILLAC có tuổi trung vị 61năm (lớn nhất là 86, nhỏ nhất 37), trong đó gần 4/5 là nam. Các đặc điểm còn lại xemchi tiết bảng 1.Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng (n = 56) Số mô tảTuổi (năm) 60,7 (37; 86)Giới nam (%) 44 (79)Đái tháo đường (%) 10 (18)Tăng huyết áp (%) 36 (64)Hiện hút thuốc lá (%) 20 (36)Tiền sử NMCT (%) 6 (12)Tiền sử CTMV (%) 3 (5)Killip 2/3 (%) 4 (7)Dung tích hồng cầu (%) 40 (26; 47) Số mô tảPSTMTT (%) 53 (22; 83)ĐTTCr (mL/phút) 63 (16; 140)CTMV: can thiệp mạch vành, ĐTTCr: độthanh thải Creatinin, PSTMT: phân suất tốngmáu thất trái, NMCT: nhồi máu cơ tim.Dữ liệu trình bày dạng tần xuất (%) hoặctrung vị (nhỏ nhất; lớn nhất)Kết quả chụp động mạch vànhTrong 56 trường hợp chụp MV, 1/5 bệnh nhân có hẹp 3 nhánh mạch vành. Ngoài ra,động mạch liên thất trước là động mạch thủ phạm chiếm đa số (41/56).Bảng 2: Đặc điểm hình ảnh học chụp động mạch vành: Tần xuất (%)Hẹp 3 nhánh mạch vành (n =11 (19,6)56)Phân độ TIMI 3 sau thủ thuật51 (91,1) Tần xuất (%)(n=56)Động mạch vành thủ phạm (n=56)Động mạch liên thất trước 41 (73,2)Động mạch vành phải 14 (25)Độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 265 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 251 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 237 0 0 -
13 trang 220 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 216 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0