Danh mục

NGUYÊN CỨU MẠNG MAN CHUYỂN MẠCH GÓI ĐƠN CHẶNG LỰA CHỌN BƯỚC SÓNG DỰA TRÊN AWG CHƯƠNG 3_1

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 567.91 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3.1. Các yêu cầu mạng Mạng phải đạt được một số yêu cầu về cấu trúc và/ hay mức giao thức.Sau đây chúng ta liệt kê các yêu cầu quan trọng phải đạt được khi thiết kế cấu trúc và giao thức mạng. Đặc biệt chú ý tới các mạng metro.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN CỨU MẠNG MAN CHUYỂN MẠCH GÓI ĐƠN CHẶNG LỰA CHỌN BƯỚC SÓNG DỰA TRÊN AWG CHƯƠNG 3_1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP BỘ MÔN THÔNG TIN QUANGĐỀ TÀI: NGUYÊN CỨU MẠNG MAN CHUYỂN MẠCH GÓI ĐƠN CHẶNG LỰA CHỌN BƯỚC SÓNG DỰA TRÊN AWG CHƯƠNG III. MẠNG MAN ĐƠN CHẶNG LỰA CHỌN BƯỚC SÓNG DỰA TRÊN AWG3.1. Các yêu cầu mạngMạng phải đạt được một số yêu cầu về cấu trúc và/ hay mức giao thức.Sau đâychúng ta liệt kê các yêu cầu quan trọng phải đạt được khi thiết kế cấu trúc và giaothức mạng. Đặc biệt chú ý tới các mạng metro.* Độ tin cậy: mạng phải có khả năng cung cấp chức năng end – to – end , đảm bảomạng phục vụ người dùng trong một khoảng thời gian đã định.* Sự tồn tại: mạng phải có đủ khả năng duy trì mức hoạt động chấp nhận đượctrong suốt quá trình xảy ra lỗi mạng ( lỗi node và/hay kết nối) bằng cách áp dụngmột số kỹ thuật bảo vệ và/hay khôi phục, để ngăn chặn hay tránh dịch vụ ngừngchạy do lỗi mạng.* Khả năng thay đổi: Phải có thể thêm vào hay bớt các node mạng đi một cách dễdàng mà không làm ngắt hay có biểu hiện hoạt động của mạng bị xuống cấp.* Sự kết nối: sự kết nối mạng làm cho mỗi node có khả năng truyền thông với tấtcả các node mạng khác. Lưu lượng không truyền trên một số lớn các node trunggian để đảm bảo các yêu cầu về tài nguyên và độ trễ truyền thông ít hơn.* Khả năng phù hợp tương lai: mạng phải có khả năng hỗ trợ các giao thức tươnglai với các tốc độ bit khác nhau mà không phải thay thế các thành phần mạng.* Chất lượng dịch vụ: Chất lượng của dịch vụ (QoS) là khả năng mạng cung cấpmột số mức đảm bảo các yêu cầu về dịch vụ cho các loại lưu lượng khác nhau, vídụ nhạy cảm về độ trễ, thời gian thực, và các ứng dụng tương tác lẫn nhau. QoS làmột đơn vị đo các đặc tính (thông lượng. độ trễ, jitter, suy hao…) của tế bào hoặcgói.* Tính công bằng: tính công bằng là khả năng mạng phân phối tài nguyên côngbằng và đầy đủ cho tất cả các node cần gửi số liệu. Trong các mạng với sự điềukhiển công bằng của các kênh truy nhập mỗi node sẵng sàng gửi số liệu đều cơ hộitruyền đi như nhau.* Tính bảo mật: bảo mật là khả năng bảo vệ mạng và dịch vụ của nó khỏi bị thayđổi, phá hủy hay tiết lộ trái phép. Nó đảm bảo rằng mạng vẫn thực hiện đúng cácchức năng cốt yếu và không có phản ứng phụ.* Vận hành khai thác và bảo dưỡng (OAM) đơn giản: các khía cạnh quản lý họatđộng và bảo trì (OAM) của mạng nên càng đơn giản càng tốt để giảm chi phí mạngvà tổng chi phí.* Hỗ trợ multicast: mạng phải có khả năng cung cấp điểm đa điểm để hỗ trợ cácứng dụng multicast như hội nghị video và các trò chơi đảm bảo tính kinh tế vàhiệu quả băng thông.Thêm vào đó, đặc biệt là mạng đô thị phải biểu lộ những đặc tính sau:* Tính linh hoạt: các mạng metro thu thập nhiều loại tín hiệu của client khác nhauvà kết nối chúng lại tới mạng đường trục. vì vậy các mạng metro phải có khả nănghỗ trợ một dải rộng các giao thức hỗn hợp như ATM, Frame Relay, SONET/SDH,IP, ESCON, IIIPPI, và Fibre Channel. Điều này đòi hỏi mạng phải có khả năng truyềncác gói có kích thước khác nhau.* Hiệu quả về chi phí: do số ít các khách hàng chia sẻ chi phí nên các mạng metronhạy cảm về chi phí hơn các mạng đường trục. Vì thế, khi triển khai các thànhphần mạng, cấu trúc và node mạng phải mang tính kinh tế và đơn giản. Các giaothức không thực hiện hoạt động phức tạp* Tính hiệu quả: để đạt được các giới hạn về chi phí, các tài nguyên trong mạngmetro (bước sóng, máy thu phát) phải được sử dụng 1 cách hiệu quả.* Khả năng nâng cấp: các nhà cung cấp thiết bị ngày càng tăng việc sử dụng cácproxy caches trong mạng metro để giảm thời gian đàm thoại. Để đối phó với việclưu lượng gia tăng cục bộ , mạng metro phải có khả năng dễ dàng nâng cấp. Cáckỹ thuật tiên tiến như: máy thu phát có thể điều chỉnh với miền điều chỉnh rộnghơn và thời gian điều chỉnh ngắn hơn, phải được sử dụng mà không làm ngắtdịch vụ mạng hay phải cài đặt lại.3.2. Kiến trúc mạng 3.2.1. Các nguyên lý cơ bản3.2.1.1. Lát phổ quang họcGiả thiết không bị suy hao, chúng ta xem xét một AWG 2x2 để giải thích. Lát phổcủa tín hiệu băng rộng. Hình 3.1. biểu diễn một trường hợp trong đó 6 bước sóngbước sóng bằng nhau được đưa và được đưa vào cổng vào trên của AWG. Cácbước sóng có nguồn gốc từ 6 diốt laze khác nhau được đưa vào cổng vào AWGsau khi qua một bộ kết hợp 6x1. Tín hiệu băng rộng có phổ từ 10-100nm bao phủmột hay nhiều FSR của AWG. Trong hình minh hoạ của ví dụ, phổ băng rộng đượccoi là trải rộng trên tất cả 6 bước sóng. Hình 5.1. cho thấy, theo chu kỳ thì AWGđịnh tuyến mọi bước sóng chẵn tới cùng cổng đầu ra AWG. AWG cắt lát phổ băngrộng theo cách mà mỗi FSR, một lát được định tuyến tới một trong hai cổng đầura AWG. Sau đó, bằng cách sử dụng một nguồn quang băng rộng, điều khiển để cóthể được phát quảng bá tới tất cả các cổng ra của AWG và đến các bộ thu vì thếsẽ có phổ dạng lát. Nói chung, dùng R.FSRs của AWG cơ bản, sẽ có R lát cắt tại mỗicổng ra AWG, trong đó R1. Tất cả các lát này đều mang cùng thông tin điềukhiển. Do đó, bên nhận gắn với cổng ra AWG được tự do chọn 1 trong R lát đểnhận thông tin điều khiển.Như trong hình 3.1, mô tả các bước sóng và chồng lấn phổ của các tín hiệu băngrộng. Điều này cho phép báo hiệu trong băng, tức là một bộ thu là đủ để thu cảbước sóng và các lát cắt tương ứng của tín hiệu băng rộng ban đầu. Không cầnthêm một bộ thu để giảm chi phí cho mạng. Tuy nhiên, cả hai tín hiệu phải đượcphân biệt ở bộ thu. 1 3 5   2x2 1 Tín hiệu băng rộng AWG 2 4 6 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: