Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 909.53 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào (Cellular Mobile Nertwork)Mạng di động ban đầu dựa trên trạm thu phát đặt cao với công suất lớn phủ một vùng với diện tích rộng (bán kính phủ sóng 60-80km): - Không sử dụng lại tần số - Dung lượng bị hạn chế (1970 ở New York chỉ có 12/10 triệu dân có thể thực hiện đồng thời) - Máy cấm tay có kích thước lớn à1970s thay thế các trạm thu phát công suất lớn bằng các trạm thu phát với công suất bé phủ một vùng diện tích vừa đủ để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào Telecommunications Program 2. Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào (Cellular Mobile Nertwork)• Mạng di động ban đầu dựa trên trạm thu phát đặt cao với công suất lớn phủmột vùng với diện tích rộng (bán kính phủ sóng 60-80km):- Không sử dụng lại tần số- Dung lượng bị hạn chế (1970 ở New York chỉ có 12/10 triệu dân có thể thựchiện đồng thời)- Máy cấm tay có kích thước lớnà1970s thay thế các trạm thu phát công suất lớn bằng các trạm thu phát vớicông suất bé phủ một vùng diện tích vừa đủ để có thể sử dụng lại phổ tần àmạng di động tế bào (cell)- Cell là vùng phủ sóng của một trạm thu phát (BTS) thể hiện là hình lục giác- Sử dụng lại tần số là dùng lại kênh tần số cho một cell khác- Dung lượng tăng, thiết bị cầm tay bé, và độ phức tạp tăng (handover -handoff , roaming, signaling and mornitoring) 1 Telecommunications Program• Cell được thể hiện bằng một cặpsố nguyên (i,j). Trong đó i là số cell Bkhi di chuyển vuông góc với một G Ccạnh của lục giác, j là số cell khi đổi A jhướng 600 ngược chiều kim đồng hồ F D(như hình bên). Giả thiết khoảng B Ecách giữa tâm 2 cell kề nhau được G C B i 1chuẩn hoá bằng một A G C F D A• Định lý: khoảng cách giữa 2 điểm E F Dcó toạ độ (u1,v1) và (u2,v2) là E d = (u −u ) +(u −u )(v −v ) +(v −v ) 2 2 12 2 1 2 1 2 1 2 1 2Telecommunications Program P u* v v* 3 u 2 a=60o 3 u*,v*: coordinates 1 2 of point P a1 0 -1 -1- Trục toạ độ (u,v) có chiều dài đơn vị theo mỗi trục là 3R- Tâm mỗi cell thể hiện bằng một cặp số nguyên 3 Telecommunications Program v v v (u2 ,v2) (u2 ,v2) d12 y y v2 (u1 ,v1) (u1 ,v1) u x u (u2 ,0) u v1 (u2-u1) sin30o (u1 ,0) 30o x=(u2-u1) cos30o 30o 30o 0 0 0d =x +y 2 2 2 12x = (u − u ) cos 30 ° 2 1y = v + (u − u ) sin 30 ° − v 2 2 1 1d = (u − u ) cos 30 ° + (v − v ) + (u − u ) sin 30 ° 2 2 2 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào Telecommunications Program 2. Nguyên lý mạng Di Động Tế Bào (Cellular Mobile Nertwork)• Mạng di động ban đầu dựa trên trạm thu phát đặt cao với công suất lớn phủmột vùng với diện tích rộng (bán kính phủ sóng 60-80km):- Không sử dụng lại tần số- Dung lượng bị hạn chế (1970 ở New York chỉ có 12/10 triệu dân có thể thựchiện đồng thời)- Máy cấm tay có kích thước lớnà1970s thay thế các trạm thu phát công suất lớn bằng các trạm thu phát vớicông suất bé phủ một vùng diện tích vừa đủ để có thể sử dụng lại phổ tần àmạng di động tế bào (cell)- Cell là vùng phủ sóng của một trạm thu phát (BTS) thể hiện là hình lục giác- Sử dụng lại tần số là dùng lại kênh tần số cho một cell khác- Dung lượng tăng, thiết bị cầm tay bé, và độ phức tạp tăng (handover -handoff , roaming, signaling and mornitoring) 1 Telecommunications Program• Cell được thể hiện bằng một cặpsố nguyên (i,j). Trong đó i là số cell Bkhi di chuyển vuông góc với một G Ccạnh của lục giác, j là số cell khi đổi A jhướng 600 ngược chiều kim đồng hồ F D(như hình bên). Giả thiết khoảng B Ecách giữa tâm 2 cell kề nhau được G C B i 1chuẩn hoá bằng một A G C F D A• Định lý: khoảng cách giữa 2 điểm E F Dcó toạ độ (u1,v1) và (u2,v2) là E d = (u −u ) +(u −u )(v −v ) +(v −v ) 2 2 12 2 1 2 1 2 1 2 1 2Telecommunications Program P u* v v* 3 u 2 a=60o 3 u*,v*: coordinates 1 2 of point P a1 0 -1 -1- Trục toạ độ (u,v) có chiều dài đơn vị theo mỗi trục là 3R- Tâm mỗi cell thể hiện bằng một cặp số nguyên 3 Telecommunications Program v v v (u2 ,v2) (u2 ,v2) d12 y y v2 (u1 ,v1) (u1 ,v1) u x u (u2 ,0) u v1 (u2-u1) sin30o (u1 ,0) 30o x=(u2-u1) cos30o 30o 30o 0 0 0d =x +y 2 2 2 12x = (u − u ) cos 30 ° 2 1y = v + (u − u ) sin 30 ° − v 2 2 1 1d = (u − u ) cos 30 ° + (v − v ) + (u − u ) sin 30 ° 2 2 2 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lý thuyết mạch kỹ thuật bảo mật kiến thức điện tử bài tập trắc nghiệm câu hỏi ôn tâp tài liệu môn học giáo trình đại họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 289 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 196 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 192 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 187 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 183 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 165 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 162 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 160 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 155 0 0