Danh mục

Nguyên lý thống kê 6

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 552.24 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu nguyên lý thống kê 6, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý thống kê 6 Nam 662248 100 443823 67,02 218425 32,98 2. Ngoài tuổi quy định 1376585 100 935056 67,93 441529 32,07 Nữ 682719 100 478168 70,04 204551 29,96 Nam 693866 100 456888 65,85 236978 34,15 Nguồn: Thực trạng lao động – việc làm ở Việt Nam năm 2000 - Bảng kết hợp giữa tiêu thức số lượng với tiêu thức thuộc tính Thí dụ: Số người lao động phân theo tình trạng việc làm của Hà Nội năm 2000người ta đã kết hợp 3 tiêu thức, trong đó 2 tiêu thức định tính như tình trạng việc làm vàgiới tính, 1 tiêu thức số lượng là độ tuổi như sau (bảng 15.3). Bảng 15.3. Số lượng lao động phân theo tình trạng việc làm của Hà Nội năm 2000 Thiếu việc và Tổng số Đủ việc làm thất nghiệp Nhóm tuổi Tần số Tỷ l ệ Tần số Tỷ l ệ Tần số Tỷ l ệ (tuổi) (người) (%) (người) (%) (người) (%) Từ 15 - 24 225517 100 138608 61,46 86909 38,54 Từ 25 - 34 382976 100 283396 74,00 99580 26,00 Từ 35 - 44 408847 100 291292 71,25 117555 28,75 Từ 45 - 54 252854 100 165248 65,35 87606 34,65 Từ 55 - 60 45227 100 26336 58,23 18891 41,77 Trên 60 61148 100 30170 49,34 30978 50,66 Nguồn: Thực trạng lao động – việc làm ở Việt Nam năm 2000 3.2. Biểu đồ và đồ thị thống kê a) Khái niệm, ý nghĩa: Biểu đồ và đồ thị thống kê là các hình vẽ, đường nét hình học dùng để mô tả cótính quy ước các số liệu thống kê. Khác với bảng thống kê, đồ thị hay biểu đồ thống kê sử dụng các số liệu kết hợpvới hình vẽ, đường nét hay màu sắc để tóm tắt và trình bày các đặc trưng chủ yếu củahiện tượng nghiên cứu, phản ánh một cách khái quát các đặc điểm về cơ cấu, xu hướngbiến động, mối liên hệ, quan hệ so sánh ... của hiện tượng cần nghiên cứu. Vì dùng các hình vẽ, đường nét và màu sắc để biểu hiện các đặc trưng của hiệntượng nên tài liệu thống kê rất sinh động, có sức hấp dẫn lôi cuốn người đọc, giúp chongười xem nhận thức được những biểu hiện của hiện tượng một cách nhanh chóng, từđó nhận ra được những nội dung chủ yếu của vấn đề nghiên cứu.Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê…………………………… 50 b) Các loại đồ thị thống kê: * Theo nội dung phản ánh của đồ thị, có thể phân chia đồ thị thành các loại sauđây: - Đồ thị kết cấu - Đồ thị xu hướng biến động - Đồ thị mối liên hệ - Đồ thị so sánh - Đồ thị phân phối - Đồ thị hoàn thành kế hoạch. * Theo hình thức biểu hiện, có thể chia đồ thị thành các loại: - Đồ thị hình cột - Đồ thị hình tròn - Đồ thị đường gấp khúc - Đồ thị hình tượng - Bản đồ thống kê. * Một số ví dụ về đồ thị thống kê: Thí dụ 1: Đồ thị hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội theo giá thực tếphân theo ngành kinh tế (đồ thị 3.1) 2003 19 90 21. 83% 38.22% 38.74 % 3 8 .59% N« ng, L©m N«ng , L©m &Thu û s¶n &T huû s¶n C«ng n g hiÖp 22.67% C«ng & x©y d ùng 39.95% ng hiÖp & DÞ ch vô x ©y d ùng DÞch vô Đồ thị 3.1. Cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam qua 2 năm 1990 và 2003 (Niên giám thống kê 2003) Thí dụ 2: Đồ thị hình cột Số hộ vay vốnTrường Đại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Nguyên Lỹ Thống kê…………………………… 51 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 1 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: