Nguyên nhân Bệnh BASEDOW
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 123.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Basedow là bệnh lý cường giáp do nguyên nhân tự miễn. B ệnh đặc tr ưng b ởi c ường ch ức năng, phì đại và quá sản tuyến giáp kèm theo các thay đổi bệnh lý ở c ơ quan và
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên nhân Bệnh BASEDOW BASEDOWA. Tr/c LS, cận LS: Basedow là bệnh lý cường giáp do nguyên nhân tự miễn. B ệnh đặc tr ưng b ởi c ường ch ứcnăng, phì đại và quá sản tuyến giáp kèm theo các thay đổi bệnh lý ở c ơ quan và tổ chức do ảnhhưởng của hormon giáp tiết quá nhiều. Bệnh thường gặp ở nữ 20-40 tuổi. Có thể có TS gia đình. Ph ối h ợp v ới các b ệnh lý mi ễndịch khác (đái tháo đường, nhược cơ...) Hoàn cảnh xuất hiện: Thường xuất hiện từ từ, đôi khi đột ngột sau stress tinh th ần ho ặcnhững gđ thay đổi của đời sống sinh dục (làm tăng tiết cortisol). B ệnh có th ể xu ất hi ện trên m ộtbướu giáp đã có từ trước.1. Tr/c LS:1.1. Bướu cổ: − Thường là bướu phì đại lan toả đồng đều, thùy phải thường to hơn thùy trái, di đ ộng khi nuốt. Thể tích vừa phải, mật độ mềm nhẵn, không nhân, sờ n ắn không đau, da vùng tuyến giáp bình thường không đỏ. − Là bướu mạch, sờ có thể có rung miu, nghe có tiếng thổi tâm thu hoặc thổi liên tục. − Một số ít trường hợp không có bướu cổ (bướu giáp trạng ngầm).1.2. Các dấu hiệu về mắt: − Lồi mắt do phù nề sau hốc mắt, đẩy nhãn cầu ra trước; thường cả 2 bên, có thể 1 bên l ồi hơn, nhắm không kín. Đánh giá bằng thước do Hertel. − Các dấu hiệu phát hiện co cơ mi trên: + Dấu hiệu De Graefe: mất sự phối hợp cơ mi trên và nhãn cầu. + Dấu hiệu Grauss: mắt sáng long lanh. + Dấu hiệu Moebius: mất sự hội tụ nhãn cầu. + Dấu hiệu Darymph: khe mắt mở rộng do cơ nâng mi trên. + Dấu hiệu Stellwag: mi mắt ít chớp, mi trên co lại. + Dấu hiệu Joffroy: mất đồng vận giữa trán và cơ nâng mi trên, khi BN ngước m ắt lên, trán không có nếp nhăn. − Các tr/c khác: Loét giác mạc (cảm giác rát bỏng, chảy nước mắt, sợ ánh sáng), tổn th ương TK thị giác (có thể gây mù), RL cơ vận nhãn.1.3. Hội chứng cường giáp: − Tim mạch: + Hồi hộp, đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức, thậm chí đau vùng trước tim. + Nhịp nhanh thường xuyên >100l/phút, cả nghỉ ngơi và lúc ngủ, rõ khi gắng s ức ho ặc xúc động. Có thể loạn nhịp: ngoại tâm thu, loạn nhịp hoàn toàn. Nghe tim: T1 m ạnh, T2 tách đôi, có thể có có thổi tâm thu. + Có thể có dấu hiệu mạch kích động ở ĐM cảnh và ĐM chủ bụng. + Có thể tăng HA tâm thu, HA tâm trương bình thường. − Gầy sút cân: thường gặp và xuất hiện sớm, gầy nhanh và nhiều, trong khi vẫn ăn nhi ều và ngon miệng. − RL vận mạch: + Sợ nóng, khát nước. + Có cơn bốc hỏa, giãn mạch. + Tăng tiết mồ hôi, da ẩm, lòng bàn tay mịn như nhung ( bàn tay Basedow). − RL TK - cơ: + Mệt mỏi. Thay đổi tính tình: hay lo âu, giảm tập trung, RL giấc ngủ. + Run các đầu ngón tay, tần số nhanh biên độ nhỏ, không theo ý muốn, tăng khi xúc động. + Yếu cơ: teo cơ, chủ yếu cơ gốc chi, nhất là cơ tứ đầu đùi, dấu hiệu ghế đẩu (+). + Khám TK bình thường, trừ phản xạ gân xương tăng. − RL tiêu hóa: đôi khi có ỉa phân mỡ. − Phù niêm trước xương chày: Rất hiếm, do thâm nhiễm cứng của tổ chức d ưới da thành mảng, nổi gờ lên mau da cảm ở mặt trước cẳng chân và mu chân. Tổn thương thường ít lan rộng − Các dấu hiệu khác: + Đau xương do loãng xương. + RL sắc tố da: bạch biến ở mu bàn tay, bàn chân.2. Tr/chứng CLS:2.1. Các xét nghiệm đặc hiệu:2.1.1. Định lượng hormon: − T3, T4, FT3, FT4 tăng cao: T3>2,8mmol/l, T4>148mmol/l, FT3>2,1mmol/l, FT4>23mmol/l. − TSH giảm nhiều, 20%.2.1.5. Test TRH thăm dò sự điều khiển của tuyến yên với tuyến giáp:ko dùng. − TRH là hormon vùng dưới đồi điều khiển sự bài tiết và tổng hợp TSH. − Khi tiêm TRH ở người bình thường làm tăng TSH (5-35 µU/ml), ở BN basedow: ko làm tăng TSH do cơ chế feedback của tăng T3, T4.2.1.5. Xét nghiệm các tự kháng thể TRab, TSI: Có độ chính xác cao để xác định kháng thể tự miễn.2.1.6. Siêu âm tuyến giáp: Tuyến giáp to lan toả đồng đều, ko nhân.2.2. Các xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng ngoại biên của nhiễm độc giáp: − Chuyển hóa cơ bản tăng >+20%. − Phản xạ đồ gân gót giảm < 0,22s (bình thường 0,24-0,26s). − CTM: Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu to ( do thiều acid foic, vitamin B12). − Cholesterol máu giảm − Giống: BN cũng có bướu cổ, có tr/c cường giao cảm (nhịp tim nhanh, run tay). − Khác: + Biểu hiện cường giao cảm khi nghỉ ngơi hoặc khi ngủ sễ mất. + Ko có hc cường giáp. + Ko có dấu hiệu mặt. + Định lượng hormon tuyến giáp, TSH trong giới hạn bình thường. + Nghiệm pháp Werner kìm hãm được.1.2. U tủy thượng thận: − Phân biệt khi có cơn THA kịch phát: nhịp tim nhanh, run tay, cơn bôc hoả, vã mồ hôi. − Khác: + Ngoài cơn bình thường. + XN có các catecholamin tăng cao. + Định lượng hormon tuyến giáp, TSH trong giới hạn bình thường. + SÂ, CT: u thượng thận.1.3. Nghiện rượu: − Cần phân biệt vì có bh run tay. − Khác: Có ts nghiện rượu, ko có bướu giáp, hc cường giáp, định l ượng hormon tuy ến giáp, TSH trong giới hạn bình thường.2. Các nguyên nhân gây cường giáp khác:2.1. Do sử dụng hormon tuyến giáp: − Giống: Có bh cường giáp. − Khác: + Ts dùng thuốc. + Ko có bh mắt, tuyến giáp ko to. + Độ tập trung iod phóng xạ ở tuyến giáp thấp. + Xn kháng thể (-).2.2. Do sử dụng các thuốc có chứa iod: − Ts: dùng thuốc có chứa iod (cordazon, benzodiazon, thuốc cản quang). − Ko có bh mắt. − Tuyến giáp ko to. − Iod máu, iod niệu tăng. − Độ tập trung iod phóng xạ tuyến giáp thấp. − Kháng thể (-).2.3. Nhân độc giáp trạng (adenoma toxic). − Giống: hc cường giáp rõ, các tr/c tim mạch rầm rộ. − Khác: + Tuyến giáp to ko đều, sờ thấy nhân giáp. + Siêu âm: Nhân đặc, tăng tỷ trọng. + Xạ hình tuyến giáp: iod phóng xạ tập trung ở nhân, phần còn lại của tuyến giáp ko lên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên nhân Bệnh BASEDOW BASEDOWA. Tr/c LS, cận LS: Basedow là bệnh lý cường giáp do nguyên nhân tự miễn. B ệnh đặc tr ưng b ởi c ường ch ứcnăng, phì đại và quá sản tuyến giáp kèm theo các thay đổi bệnh lý ở c ơ quan và tổ chức do ảnhhưởng của hormon giáp tiết quá nhiều. Bệnh thường gặp ở nữ 20-40 tuổi. Có thể có TS gia đình. Ph ối h ợp v ới các b ệnh lý mi ễndịch khác (đái tháo đường, nhược cơ...) Hoàn cảnh xuất hiện: Thường xuất hiện từ từ, đôi khi đột ngột sau stress tinh th ần ho ặcnhững gđ thay đổi của đời sống sinh dục (làm tăng tiết cortisol). B ệnh có th ể xu ất hi ện trên m ộtbướu giáp đã có từ trước.1. Tr/c LS:1.1. Bướu cổ: − Thường là bướu phì đại lan toả đồng đều, thùy phải thường to hơn thùy trái, di đ ộng khi nuốt. Thể tích vừa phải, mật độ mềm nhẵn, không nhân, sờ n ắn không đau, da vùng tuyến giáp bình thường không đỏ. − Là bướu mạch, sờ có thể có rung miu, nghe có tiếng thổi tâm thu hoặc thổi liên tục. − Một số ít trường hợp không có bướu cổ (bướu giáp trạng ngầm).1.2. Các dấu hiệu về mắt: − Lồi mắt do phù nề sau hốc mắt, đẩy nhãn cầu ra trước; thường cả 2 bên, có thể 1 bên l ồi hơn, nhắm không kín. Đánh giá bằng thước do Hertel. − Các dấu hiệu phát hiện co cơ mi trên: + Dấu hiệu De Graefe: mất sự phối hợp cơ mi trên và nhãn cầu. + Dấu hiệu Grauss: mắt sáng long lanh. + Dấu hiệu Moebius: mất sự hội tụ nhãn cầu. + Dấu hiệu Darymph: khe mắt mở rộng do cơ nâng mi trên. + Dấu hiệu Stellwag: mi mắt ít chớp, mi trên co lại. + Dấu hiệu Joffroy: mất đồng vận giữa trán và cơ nâng mi trên, khi BN ngước m ắt lên, trán không có nếp nhăn. − Các tr/c khác: Loét giác mạc (cảm giác rát bỏng, chảy nước mắt, sợ ánh sáng), tổn th ương TK thị giác (có thể gây mù), RL cơ vận nhãn.1.3. Hội chứng cường giáp: − Tim mạch: + Hồi hộp, đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức, thậm chí đau vùng trước tim. + Nhịp nhanh thường xuyên >100l/phút, cả nghỉ ngơi và lúc ngủ, rõ khi gắng s ức ho ặc xúc động. Có thể loạn nhịp: ngoại tâm thu, loạn nhịp hoàn toàn. Nghe tim: T1 m ạnh, T2 tách đôi, có thể có có thổi tâm thu. + Có thể có dấu hiệu mạch kích động ở ĐM cảnh và ĐM chủ bụng. + Có thể tăng HA tâm thu, HA tâm trương bình thường. − Gầy sút cân: thường gặp và xuất hiện sớm, gầy nhanh và nhiều, trong khi vẫn ăn nhi ều và ngon miệng. − RL vận mạch: + Sợ nóng, khát nước. + Có cơn bốc hỏa, giãn mạch. + Tăng tiết mồ hôi, da ẩm, lòng bàn tay mịn như nhung ( bàn tay Basedow). − RL TK - cơ: + Mệt mỏi. Thay đổi tính tình: hay lo âu, giảm tập trung, RL giấc ngủ. + Run các đầu ngón tay, tần số nhanh biên độ nhỏ, không theo ý muốn, tăng khi xúc động. + Yếu cơ: teo cơ, chủ yếu cơ gốc chi, nhất là cơ tứ đầu đùi, dấu hiệu ghế đẩu (+). + Khám TK bình thường, trừ phản xạ gân xương tăng. − RL tiêu hóa: đôi khi có ỉa phân mỡ. − Phù niêm trước xương chày: Rất hiếm, do thâm nhiễm cứng của tổ chức d ưới da thành mảng, nổi gờ lên mau da cảm ở mặt trước cẳng chân và mu chân. Tổn thương thường ít lan rộng − Các dấu hiệu khác: + Đau xương do loãng xương. + RL sắc tố da: bạch biến ở mu bàn tay, bàn chân.2. Tr/chứng CLS:2.1. Các xét nghiệm đặc hiệu:2.1.1. Định lượng hormon: − T3, T4, FT3, FT4 tăng cao: T3>2,8mmol/l, T4>148mmol/l, FT3>2,1mmol/l, FT4>23mmol/l. − TSH giảm nhiều, 20%.2.1.5. Test TRH thăm dò sự điều khiển của tuyến yên với tuyến giáp:ko dùng. − TRH là hormon vùng dưới đồi điều khiển sự bài tiết và tổng hợp TSH. − Khi tiêm TRH ở người bình thường làm tăng TSH (5-35 µU/ml), ở BN basedow: ko làm tăng TSH do cơ chế feedback của tăng T3, T4.2.1.5. Xét nghiệm các tự kháng thể TRab, TSI: Có độ chính xác cao để xác định kháng thể tự miễn.2.1.6. Siêu âm tuyến giáp: Tuyến giáp to lan toả đồng đều, ko nhân.2.2. Các xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng ngoại biên của nhiễm độc giáp: − Chuyển hóa cơ bản tăng >+20%. − Phản xạ đồ gân gót giảm < 0,22s (bình thường 0,24-0,26s). − CTM: Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu to ( do thiều acid foic, vitamin B12). − Cholesterol máu giảm − Giống: BN cũng có bướu cổ, có tr/c cường giao cảm (nhịp tim nhanh, run tay). − Khác: + Biểu hiện cường giao cảm khi nghỉ ngơi hoặc khi ngủ sễ mất. + Ko có hc cường giáp. + Ko có dấu hiệu mặt. + Định lượng hormon tuyến giáp, TSH trong giới hạn bình thường. + Nghiệm pháp Werner kìm hãm được.1.2. U tủy thượng thận: − Phân biệt khi có cơn THA kịch phát: nhịp tim nhanh, run tay, cơn bôc hoả, vã mồ hôi. − Khác: + Ngoài cơn bình thường. + XN có các catecholamin tăng cao. + Định lượng hormon tuyến giáp, TSH trong giới hạn bình thường. + SÂ, CT: u thượng thận.1.3. Nghiện rượu: − Cần phân biệt vì có bh run tay. − Khác: Có ts nghiện rượu, ko có bướu giáp, hc cường giáp, định l ượng hormon tuy ến giáp, TSH trong giới hạn bình thường.2. Các nguyên nhân gây cường giáp khác:2.1. Do sử dụng hormon tuyến giáp: − Giống: Có bh cường giáp. − Khác: + Ts dùng thuốc. + Ko có bh mắt, tuyến giáp ko to. + Độ tập trung iod phóng xạ ở tuyến giáp thấp. + Xn kháng thể (-).2.2. Do sử dụng các thuốc có chứa iod: − Ts: dùng thuốc có chứa iod (cordazon, benzodiazon, thuốc cản quang). − Ko có bh mắt. − Tuyến giáp ko to. − Iod máu, iod niệu tăng. − Độ tập trung iod phóng xạ tuyến giáp thấp. − Kháng thể (-).2.3. Nhân độc giáp trạng (adenoma toxic). − Giống: hc cường giáp rõ, các tr/c tim mạch rầm rộ. − Khác: + Tuyến giáp to ko đều, sờ thấy nhân giáp. + Siêu âm: Nhân đặc, tăng tỷ trọng. + Xạ hình tuyến giáp: iod phóng xạ tập trung ở nhân, phần còn lại của tuyến giáp ko lên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học chuẩn đoán bệnh giáo án y học bệnh lý cường giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 189 0 0