NGUYÊN NHÂN ĐỘNG KINH
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.75 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Động kinh là những rối loạn kịch phát các chức năng của não về vận động và/hoặc cảm giác, giác quan, tâm thần kèm theo mất ý thức vài giây đến vài phút hoặc không, cơn nhắc đi nhắc lại mang tính chất định hình và chu kỳ.Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (1993), tỷ lệ động kinh giao động từ 0,5% 1,5% dân số. Thông cáo báo chí của TCYTTG năm 2001 hiện nay trên thế giới có 50 triệu người mắc chứng động kinh. Tỷ số mới mắc của động kinh trong một...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN NHÂN ĐỘNG KINH ĐỘNG KINHI- Vài nét tổng quan về động kinh (Overview)1-Định nghĩa (Definition):Động kinh là những rối loạn kịch phát các chức năng của não về vận động và/hoặccảm giác, giác quan, tâm thần kèm theo mất ý thức vài giây đến vài phút hoặckhông, cơn nhắc đi nhắc lại mang tính chất định hình và chu kỳ.Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (1993), tỷ lệ động kinh giao động từ 0,5% -1,5% dân số. Thông cáo báo chí của TCYTTG năm 2001 hiện nay trên thế giới có50 triệu người mắc chứng động kinh. Tỷ số mới mắc của động kinh trong một năm(incidence) là 50/100000 dân ở các nước phát triển và 100/100000 dân ở các nướcđang phát triển, do các nước này có tỷ lệ cao về nhiễm trùng thần kinh cấp và mạn,về biến chứng sản khoa, về suy dinh dưỡng v.v... Những nguyên nhân dẫn đếnđộng kinh thường khác nhau, từ việc do nhiễm trùng trước khi sinh và chấnthương khi đẻ đến những tổn thương về não do những tai biến, đột quị, nhiễmkhuẩn hay ngộ độc. Những yếu tố về gen di truyền cũng đóng một vai trò quantrọng ở một số dạng động kinh. Sự cộng góp có liên quan của mỗi nguyên nhânnày khác nhau đáng kể ở từng khu vực trên thế giới.II- Triệu chứng lâm sàng (Clinical symptoms)A- Các cơn động kinh (Seizures)1. Cơn lớn (Grand seizure):Xuất hiện đột ngột. Người bệnh đang hoạt động bỗng nhiên rơi vào tình trạng mấtý thức - ngã như cây chuối đổ. Ngay lúc đó thì xuất hiện các hiện tượng sau:- Giai đoạn co cứng : Đầu, mắt quay về một h ướng (trợn mắt), ngừng thở, mặt táinhợt, tím tái, mạch nhanh, huyết áp tăng, đồng tử giãn. Thời gian từ 10 - 30 giây.- Giai đoạn co giật: giật rung tăng dầnmắt trợn ngược kèm theo (đái dầm, ỉa đùn,xuất tinh). Co giật kéo dài tới 2 - 3 phút.- Giai đoạn doãi cơ: Thở chở lại bệnh nhân hôn mê kéo dài khoảng 1phút. Nhưngcũng có vài cử động vô nghĩa. Thời gian kéo dài 60 giây hoặc hơn.- Sau đó bệnh nhân tỉnh lại nhưng có thể lú lẫn vài phút.2. Cơn nhỏ (Petit seizure):- Cơn vắng - AbsenceXuất hiện đột ngột, ngừng đột ngột. Đó là sự đình chỉ, ngừng rất nhanh các hoạtđộng đang làm dở... kéo dài 1 - 2 giây.- Cơn bất độngLà sự suy yếu trương lực- Cơn giật cơHay gặp ở trẻ nhỏ. Có thể xảy ra ở bất kỳ một nhóm c ơ hoặc toàn thân. Thườnghay gặp ở chi trên, đầu, cổ. Đang cầm bị rơi, hay gật đầu nhẹ, hay máy ngón tay...3. Các cơn khác (Other seizures):- Động kinh cục bộ B.J Bravais JacksonCơn co cứng hoặc giật rung nửa thân. Thường bắt đầu từ những ngón tay hoặcngón chân, lan truyền tới tay, chân, nửa thân...- ĐK tâm thần vận động - Epilepsie Psycomotriz+ Tính chất rất phong phú, nhiều khi xuất hiện riêng lẻ về giác quan và vận động.+ Ảo giác (ảo khứu, ảo thị có màu sắc sợ hãi ...) và ảo tưởng+ Vận động hoàn toàn tự động, ý thức thu hẹp, hành động dữ dội, làm nguy hiểmngười xung quanh.B- Các cơn tâm thần tương đương (Equivalent mental disorders)Các rối loạn tâm thần xuất hiện từng cơn (Mental disorders occuring by time-period)- Rối loạn khí sắc (Mood disorder): Cơn loạn cảm buồn dầu bất bình, bất mãn vớitất cả hay gây gổ, nổi khùng, nghi bệnh...- Rối loạn ý thức (Sense disorder): Trạng thái hoàng hôn (hành vi nguy hiểm dohoang tưởng ảo giác và cảm xúc căng thẳng chi phối nên rất tàn bạo như giếtngười, đốt nhà v.v...).C- Các biến đổi nhân cách (Changes of personality)1. Nhân cách động kinh (Epileptic personality):- Nổi bật là tư duy bầy nhầy, chi tiết, vụn vặt, định kiến.- Cục cằn, gây gổ, nổi cơn giận dữ.- Phản ứng độc ác mãnh liệt, không thích hợp vì lý do nhỏ nhất.- Sau cơn thường là yên tĩnh không nhận mình là vô lý, đổ lỗi cho người xungquanh.2. Sa sút động kinh (Epileptic decline):- Mất trí Động kinh.- Tư duy nghèo nàn, không phân biệt được điều quan trọng với thứ yếu.- Trí nhớ giảm sút- Chỉ còn hoạt động bản năng.III- Chẩn đoán (Diagnosis)1- Phân biệt (Differential diagnosis):- Phân biệt Động kinh với Hysterie - cơn phân ly- Loạn thần Động kinh với các loạn thần triệu chứng và bệnh tâm thần phân liệt.- Động kinh với nhân cách bệnh kiểu bùng nổ, hoặc cảm xúc không ổn định.- Động kinh với các cơn co giật2. Chẩn đoán xác định (Confirmed diagnosis):- Muốn chẩn đoán xác định bệnh Động kinh trước hết phải dựa vào các biểu hiệnlâm sàng, dựa vào thầy thuốc, nhân viên y tế mô tả, chứng kiến.- Điện não đồ có dấu hiệu bệnh lý, có sóng động kinh...3. Chẩn đoán nguyên nhân (Causing diagnosis):- ĐK chưa rõ căn nguyên- ĐK nguyên phát - ĐK vô căn (Idiopatiquer).- Động kinh do yếu tố di truyền.- Do các bệnh cơ thể: nhiễm trùng, nhiễm độc v.v...- Do các bệnh ở não như u não, viêm não, chấn thương sọ não v.v...IV- Điều trị (Treatment)1- Nguyên tắc điều trị (The principles):1. Do tác dụng tương tác qua lại của thuốc kháng động kinh rất phức tạp vì vậykhởi đầu sử dụng một loại kháng động kinh.2. Thuốc được chọn phải phù hợp với thể động kinh của từng bệnh nhân, ít tácdụng phụ, rẻ tiền và phù hợp với đặc điểm cơ địa của người bệnh.3. Bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần để t ìm liều thấp nhất mà vẫn khống chếđược cơn động kinh. Liều thuốc được tính theo mg/kg trọng lượng cơ thể ngườibệnh trong 24 giờ.4. Đã dùng tới liều cao nhất mà không kết quả thì được phép phối hợp từ 2 loạikháng động kinh trở lên.5. Nếu động kinh có kèm theo loạn thần thì có thể kết hợp thuốc chống động kinhvới thuốc chống loạn thần, tuỳ theo triệu chứng loạn thần mà chỉ định thuốc chốngloạn thần phù hợp.6. Không ngừng thuốc, thay đổi thuốc đột ngột. Thời gian điều trị ít nhất 2 nămngười bệnh ổn định hoàn toàn kể từ cơn cuối cùng.7. Không được phối hợp giữa Gardenal và Primidon; giữa Depakine và Gardenal.2. Các thuốc kháng động kinh thường dùng (The commonest anticonvulsives)2.1. Gardenal (Phenobacbital) dạng viên 100mg và 10mgỐng tiêm 200mg/2ml. Tác dụn đối với cơn Động kinh co giật toàn thể (cơn lớn).Liều điều t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN NHÂN ĐỘNG KINH ĐỘNG KINHI- Vài nét tổng quan về động kinh (Overview)1-Định nghĩa (Definition):Động kinh là những rối loạn kịch phát các chức năng của não về vận động và/hoặccảm giác, giác quan, tâm thần kèm theo mất ý thức vài giây đến vài phút hoặckhông, cơn nhắc đi nhắc lại mang tính chất định hình và chu kỳ.Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (1993), tỷ lệ động kinh giao động từ 0,5% -1,5% dân số. Thông cáo báo chí của TCYTTG năm 2001 hiện nay trên thế giới có50 triệu người mắc chứng động kinh. Tỷ số mới mắc của động kinh trong một năm(incidence) là 50/100000 dân ở các nước phát triển và 100/100000 dân ở các nướcđang phát triển, do các nước này có tỷ lệ cao về nhiễm trùng thần kinh cấp và mạn,về biến chứng sản khoa, về suy dinh dưỡng v.v... Những nguyên nhân dẫn đếnđộng kinh thường khác nhau, từ việc do nhiễm trùng trước khi sinh và chấnthương khi đẻ đến những tổn thương về não do những tai biến, đột quị, nhiễmkhuẩn hay ngộ độc. Những yếu tố về gen di truyền cũng đóng một vai trò quantrọng ở một số dạng động kinh. Sự cộng góp có liên quan của mỗi nguyên nhânnày khác nhau đáng kể ở từng khu vực trên thế giới.II- Triệu chứng lâm sàng (Clinical symptoms)A- Các cơn động kinh (Seizures)1. Cơn lớn (Grand seizure):Xuất hiện đột ngột. Người bệnh đang hoạt động bỗng nhiên rơi vào tình trạng mấtý thức - ngã như cây chuối đổ. Ngay lúc đó thì xuất hiện các hiện tượng sau:- Giai đoạn co cứng : Đầu, mắt quay về một h ướng (trợn mắt), ngừng thở, mặt táinhợt, tím tái, mạch nhanh, huyết áp tăng, đồng tử giãn. Thời gian từ 10 - 30 giây.- Giai đoạn co giật: giật rung tăng dầnmắt trợn ngược kèm theo (đái dầm, ỉa đùn,xuất tinh). Co giật kéo dài tới 2 - 3 phút.- Giai đoạn doãi cơ: Thở chở lại bệnh nhân hôn mê kéo dài khoảng 1phút. Nhưngcũng có vài cử động vô nghĩa. Thời gian kéo dài 60 giây hoặc hơn.- Sau đó bệnh nhân tỉnh lại nhưng có thể lú lẫn vài phút.2. Cơn nhỏ (Petit seizure):- Cơn vắng - AbsenceXuất hiện đột ngột, ngừng đột ngột. Đó là sự đình chỉ, ngừng rất nhanh các hoạtđộng đang làm dở... kéo dài 1 - 2 giây.- Cơn bất độngLà sự suy yếu trương lực- Cơn giật cơHay gặp ở trẻ nhỏ. Có thể xảy ra ở bất kỳ một nhóm c ơ hoặc toàn thân. Thườnghay gặp ở chi trên, đầu, cổ. Đang cầm bị rơi, hay gật đầu nhẹ, hay máy ngón tay...3. Các cơn khác (Other seizures):- Động kinh cục bộ B.J Bravais JacksonCơn co cứng hoặc giật rung nửa thân. Thường bắt đầu từ những ngón tay hoặcngón chân, lan truyền tới tay, chân, nửa thân...- ĐK tâm thần vận động - Epilepsie Psycomotriz+ Tính chất rất phong phú, nhiều khi xuất hiện riêng lẻ về giác quan và vận động.+ Ảo giác (ảo khứu, ảo thị có màu sắc sợ hãi ...) và ảo tưởng+ Vận động hoàn toàn tự động, ý thức thu hẹp, hành động dữ dội, làm nguy hiểmngười xung quanh.B- Các cơn tâm thần tương đương (Equivalent mental disorders)Các rối loạn tâm thần xuất hiện từng cơn (Mental disorders occuring by time-period)- Rối loạn khí sắc (Mood disorder): Cơn loạn cảm buồn dầu bất bình, bất mãn vớitất cả hay gây gổ, nổi khùng, nghi bệnh...- Rối loạn ý thức (Sense disorder): Trạng thái hoàng hôn (hành vi nguy hiểm dohoang tưởng ảo giác và cảm xúc căng thẳng chi phối nên rất tàn bạo như giếtngười, đốt nhà v.v...).C- Các biến đổi nhân cách (Changes of personality)1. Nhân cách động kinh (Epileptic personality):- Nổi bật là tư duy bầy nhầy, chi tiết, vụn vặt, định kiến.- Cục cằn, gây gổ, nổi cơn giận dữ.- Phản ứng độc ác mãnh liệt, không thích hợp vì lý do nhỏ nhất.- Sau cơn thường là yên tĩnh không nhận mình là vô lý, đổ lỗi cho người xungquanh.2. Sa sút động kinh (Epileptic decline):- Mất trí Động kinh.- Tư duy nghèo nàn, không phân biệt được điều quan trọng với thứ yếu.- Trí nhớ giảm sút- Chỉ còn hoạt động bản năng.III- Chẩn đoán (Diagnosis)1- Phân biệt (Differential diagnosis):- Phân biệt Động kinh với Hysterie - cơn phân ly- Loạn thần Động kinh với các loạn thần triệu chứng và bệnh tâm thần phân liệt.- Động kinh với nhân cách bệnh kiểu bùng nổ, hoặc cảm xúc không ổn định.- Động kinh với các cơn co giật2. Chẩn đoán xác định (Confirmed diagnosis):- Muốn chẩn đoán xác định bệnh Động kinh trước hết phải dựa vào các biểu hiệnlâm sàng, dựa vào thầy thuốc, nhân viên y tế mô tả, chứng kiến.- Điện não đồ có dấu hiệu bệnh lý, có sóng động kinh...3. Chẩn đoán nguyên nhân (Causing diagnosis):- ĐK chưa rõ căn nguyên- ĐK nguyên phát - ĐK vô căn (Idiopatiquer).- Động kinh do yếu tố di truyền.- Do các bệnh cơ thể: nhiễm trùng, nhiễm độc v.v...- Do các bệnh ở não như u não, viêm não, chấn thương sọ não v.v...IV- Điều trị (Treatment)1- Nguyên tắc điều trị (The principles):1. Do tác dụng tương tác qua lại của thuốc kháng động kinh rất phức tạp vì vậykhởi đầu sử dụng một loại kháng động kinh.2. Thuốc được chọn phải phù hợp với thể động kinh của từng bệnh nhân, ít tácdụng phụ, rẻ tiền và phù hợp với đặc điểm cơ địa của người bệnh.3. Bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần để t ìm liều thấp nhất mà vẫn khống chếđược cơn động kinh. Liều thuốc được tính theo mg/kg trọng lượng cơ thể ngườibệnh trong 24 giờ.4. Đã dùng tới liều cao nhất mà không kết quả thì được phép phối hợp từ 2 loạikháng động kinh trở lên.5. Nếu động kinh có kèm theo loạn thần thì có thể kết hợp thuốc chống động kinhvới thuốc chống loạn thần, tuỳ theo triệu chứng loạn thần mà chỉ định thuốc chốngloạn thần phù hợp.6. Không ngừng thuốc, thay đổi thuốc đột ngột. Thời gian điều trị ít nhất 2 nămngười bệnh ổn định hoàn toàn kể từ cơn cuối cùng.7. Không được phối hợp giữa Gardenal và Primidon; giữa Depakine và Gardenal.2. Các thuốc kháng động kinh thường dùng (The commonest anticonvulsives)2.1. Gardenal (Phenobacbital) dạng viên 100mg và 10mgỐng tiêm 200mg/2ml. Tác dụn đối với cơn Động kinh co giật toàn thể (cơn lớn).Liều điều t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 167 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 156 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 100 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0