NGUYÊN NHÂN K PHẾ QUẢN
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.25 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
K phế quản (k phổi) là một khối u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản tận, phế nang hoặc các tuyến phế quản - Là loại K hay gặp nhất và tỷ lệ tử vong cao nhất ( chiếm khoảng 33% tỷ lệ tử vong do K các loại), bệnh có chiều hướng càng ngày càng gia tăng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN NHÂN K PHẾ QUẢN K PHẾ QUẢNI - ĐẠI CƯƠNG :1/ Định nghĩa:- K phế quản (k phổi) là một khối u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểuphế quản tận, phế nang hoặc các tuyến phế quản- Là loại K hay gặp nhất và tỷ lệ tử vong cao nhất ( chiếm khoảng 33% tỷ lệ tửvong do K các loại), bệnh có chiều hướng càng ngày càng gia tăng.2/ Phân loại mô bệnh học ( TCYTTG - 1997):- K biểu mô biểu bì: Chiếm khoảng 25% k phổi nguyên phát, thường gặp là Utrung tâm, liên quan đến nghiện thuốc lá,- K biểu mô dạng tuyến: Chiếm khoảng 30% các k nguyên phát, thường gặp là Ungoại vi, ít liên quan đến nghiện thuốc lá.- K tế bào lớn: Chiếm khoảng 15% các k phổi nguyên phát, thường gặp U ngoạivi, có liên quan đến nghiện thuốc lá.- K tế bào nhỏ: chiếm khoảng 15% các K nguyên phát, thường gặp là u trung tâm,liên quan nhiều đến nghiện thuốc lá.3/ Căn nguyên :- Nghiện hút thuốc lá: là căn nguyên chủ yếu, người hút thuốc lá có tỷ lệ nguy cơcao gấp 8-20 lần người không hút thuốc lá.. Trong khói thuốc lá có tới trên 3900 chất khác nhau được chia ra pha khói và phahạt; Pha hạt có khoảng 29 chất khác nhau trong đó có nhiều yếu tố gây K; l ànhững Cacbua hydro thơm đa vòng(3’-5’ benzo-pyrene), các chất đồng vị phóngxạ (Plutoni)- Yếu tố nghề nghiệp, ô nhiễm môi trường:Các chất có hoạt tính phóng xạ, các kim loại nặng như Niken, Amiăng,Choronium, khí than, dầu mỏ và các hợp chất dầu mỏ.Oxyt kim loại.- Tình trạng viêm mạn tính ở nhu mô phổi: Có nền tổ chức sẹo ở phổi đó là k biểumô dạng tuyến phân tip tiểu phế quản, phế nang.- Các chất tác động đến gen: Aryl hydrocacbon, hydroxylase…4/ Cơ chế bệnh sinh:Có nhiều cơ chế phức tạp liên quan đến các yếu tố sau:- Liên quan đến kiểu hình chuyển hóa 4 - debrisokin hydroxylase.- Vai trò của yếu tố phát triển.- Biến đổi nhiễm sắc thể.- Biến đổi các gen K.II - TRIỆU CHỨNG:1 - Tiền sử: Nghiện thuốc lá, thuốc lào.2 - Các triệu chứng hô hấp:+ Ho: ho khan hoặc ho có đờm kéo dài.(75%), có thể ho ra máu.+ Khái huyết: gặp ở 50% trường hợp. Số lượng ít, sẫm màu lẫn đờm xuất hiệnvào buổi sáng.+ Khó thở: thường chỉ xuất hiện khi co tắc nghẽn phế quản lớn, tr àn dịch màngphổi hoặc U quá lớn.+ Đau ngực: đau ở vị trí tương ứng khối U, đau âm ỉ không liên tục, đau tăng dầnkhi di căn ra màng phổi và thành ngực, dùng thuốc giảm đau không đỡ+ Người mệt mỏi, gầy sút cân+ Khám phổi có:- Hội chứng 3 giảm khi u to, sát thành ngựcCó tiếng rít(Stridor) hoặc tiếng thở cục bộ(Wheezing)+ Hội chứng trung thất sau:- Hội chứng Claude-Bernard-Horner: co đồng tử, sụp mi mắt, rối loạn vận độngnữa mặt..( Do U xâm nhiễm vào đám rối thần kinh giao cảm cổ ngực)- Hội chứng Pancoast-Tobias: Đau tê vùng vai, chi trên, mặt trong cánh tay, teo cơô mô út( đau theo kiểu vuốt trụ)( do U đỉnh phổi chèn ép ĐRTKCT và đám rốigiao cảm ngực)- Chèn ép ống ngực, TK liên sườn: tràn dịch dưỡng chấp, đau ngực+ H/C trung thất giữa:- Nói dọng đôi, mất dọng nói khàn (chè ép Tk quặt ngược)- Nấc, đau vùng cơ hoành, khó thở ( tổn thương dây TK hoành)- Chảy nước giải, RL nhịp tim, RL hô hấp ( do chèn ép TK X)- Chèn ép khí quản : Khó thở, ho, đau sau xương ức.+ H/C trung thất trước:- Phù áo khoác (Mặt, cổ, ngực), nhức đầu, chóng mặt, THBH tr ước ngực( U chènép TM chủ trên)- Gan to, phù chi dưới, THBH nữa ngực dưới( U chèn ép TM chủ dưới)3/ Các hội chứng cận U:Là sự tác động gián tiếp của U tới cơ thể liên quan tới vị trí, kích thước hoặc dicăn củ U:- Nhóm các triệu chứng toàn thân:Gầy sút cân, chán ăn, mệt mỏi, ăn ngủ kém, suy kiệt…- Biểu hiện nội tiết- Chuyển hóa (Gặp trong K tb nhỏ): vú to,H/C Cushing: THA, mặt tròn, má đỏ tím, vết rạn, tụ mở, đường máu tăng ( tăngGlucocorticoid)Chứng rậm lông, nam hoá ( Tăng Androgen ở nữ)- Biểu hiện ở xương khớp:Có ngón chân, ngón tay dùi trống; phì đại các đầu xương dài; tăng sinh màngxương dài; viêm khớp cổ tay, cổ chân, gối..không đối xứng (H/C Pierre-Marie)- Biểu hiện ở TK-Cơ:Dị cảm, nhược cơ (H/C Eaton-Lambert), thoái hóa tiểu não, viêm não- tủy sống,mất thị lực kiểu ống nhòm (gặp trong U tb nhỏ)- Biểu hiện ở tim mạch:Viêm màng trong tim; U sùi.- Biểu hiện ở thận: HCTH; Viêm cầu thận- Biểu hiện huyết học: TM đẳng sắc; đông máu rải rác trong l òng mạch,Viêm tắc TM (H/C Trousseau)- Biểu hiện ở da: Tăng sừng hóa, tăng sắc tố da, viêm da cơ, nổi mày đay, rậmlông4/ Di căn:Di căn hạch hố thượng đòn, hạch trước cơ bậc thang, di căn gan, não, tuyếnthượng thận, xương…5/ Cận Lâm sàng:5.1/ X Quang:+ XQ thường: Bóng mờ tròn đơn độc, bờ có múi, có tua, bên trong khối U mờtương đối thuần nhất; có thể thấy đường cong Morton ( hình chử S phía dưới khốiU về phía vòm hoành do khối U đè xuống) có các thể:- Thể 2-3 U: đám mờ hình đa cung- Thể xẹp phổi: có thể xẹp thùy, phân thùy, xẹp cả phổi.- Thể giống viêm phổi: khối U là đám ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN NHÂN K PHẾ QUẢN K PHẾ QUẢNI - ĐẠI CƯƠNG :1/ Định nghĩa:- K phế quản (k phổi) là một khối u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểuphế quản tận, phế nang hoặc các tuyến phế quản- Là loại K hay gặp nhất và tỷ lệ tử vong cao nhất ( chiếm khoảng 33% tỷ lệ tửvong do K các loại), bệnh có chiều hướng càng ngày càng gia tăng.2/ Phân loại mô bệnh học ( TCYTTG - 1997):- K biểu mô biểu bì: Chiếm khoảng 25% k phổi nguyên phát, thường gặp là Utrung tâm, liên quan đến nghiện thuốc lá,- K biểu mô dạng tuyến: Chiếm khoảng 30% các k nguyên phát, thường gặp là Ungoại vi, ít liên quan đến nghiện thuốc lá.- K tế bào lớn: Chiếm khoảng 15% các k phổi nguyên phát, thường gặp U ngoạivi, có liên quan đến nghiện thuốc lá.- K tế bào nhỏ: chiếm khoảng 15% các K nguyên phát, thường gặp là u trung tâm,liên quan nhiều đến nghiện thuốc lá.3/ Căn nguyên :- Nghiện hút thuốc lá: là căn nguyên chủ yếu, người hút thuốc lá có tỷ lệ nguy cơcao gấp 8-20 lần người không hút thuốc lá.. Trong khói thuốc lá có tới trên 3900 chất khác nhau được chia ra pha khói và phahạt; Pha hạt có khoảng 29 chất khác nhau trong đó có nhiều yếu tố gây K; l ànhững Cacbua hydro thơm đa vòng(3’-5’ benzo-pyrene), các chất đồng vị phóngxạ (Plutoni)- Yếu tố nghề nghiệp, ô nhiễm môi trường:Các chất có hoạt tính phóng xạ, các kim loại nặng như Niken, Amiăng,Choronium, khí than, dầu mỏ và các hợp chất dầu mỏ.Oxyt kim loại.- Tình trạng viêm mạn tính ở nhu mô phổi: Có nền tổ chức sẹo ở phổi đó là k biểumô dạng tuyến phân tip tiểu phế quản, phế nang.- Các chất tác động đến gen: Aryl hydrocacbon, hydroxylase…4/ Cơ chế bệnh sinh:Có nhiều cơ chế phức tạp liên quan đến các yếu tố sau:- Liên quan đến kiểu hình chuyển hóa 4 - debrisokin hydroxylase.- Vai trò của yếu tố phát triển.- Biến đổi nhiễm sắc thể.- Biến đổi các gen K.II - TRIỆU CHỨNG:1 - Tiền sử: Nghiện thuốc lá, thuốc lào.2 - Các triệu chứng hô hấp:+ Ho: ho khan hoặc ho có đờm kéo dài.(75%), có thể ho ra máu.+ Khái huyết: gặp ở 50% trường hợp. Số lượng ít, sẫm màu lẫn đờm xuất hiệnvào buổi sáng.+ Khó thở: thường chỉ xuất hiện khi co tắc nghẽn phế quản lớn, tr àn dịch màngphổi hoặc U quá lớn.+ Đau ngực: đau ở vị trí tương ứng khối U, đau âm ỉ không liên tục, đau tăng dầnkhi di căn ra màng phổi và thành ngực, dùng thuốc giảm đau không đỡ+ Người mệt mỏi, gầy sút cân+ Khám phổi có:- Hội chứng 3 giảm khi u to, sát thành ngựcCó tiếng rít(Stridor) hoặc tiếng thở cục bộ(Wheezing)+ Hội chứng trung thất sau:- Hội chứng Claude-Bernard-Horner: co đồng tử, sụp mi mắt, rối loạn vận độngnữa mặt..( Do U xâm nhiễm vào đám rối thần kinh giao cảm cổ ngực)- Hội chứng Pancoast-Tobias: Đau tê vùng vai, chi trên, mặt trong cánh tay, teo cơô mô út( đau theo kiểu vuốt trụ)( do U đỉnh phổi chèn ép ĐRTKCT và đám rốigiao cảm ngực)- Chèn ép ống ngực, TK liên sườn: tràn dịch dưỡng chấp, đau ngực+ H/C trung thất giữa:- Nói dọng đôi, mất dọng nói khàn (chè ép Tk quặt ngược)- Nấc, đau vùng cơ hoành, khó thở ( tổn thương dây TK hoành)- Chảy nước giải, RL nhịp tim, RL hô hấp ( do chèn ép TK X)- Chèn ép khí quản : Khó thở, ho, đau sau xương ức.+ H/C trung thất trước:- Phù áo khoác (Mặt, cổ, ngực), nhức đầu, chóng mặt, THBH tr ước ngực( U chènép TM chủ trên)- Gan to, phù chi dưới, THBH nữa ngực dưới( U chèn ép TM chủ dưới)3/ Các hội chứng cận U:Là sự tác động gián tiếp của U tới cơ thể liên quan tới vị trí, kích thước hoặc dicăn củ U:- Nhóm các triệu chứng toàn thân:Gầy sút cân, chán ăn, mệt mỏi, ăn ngủ kém, suy kiệt…- Biểu hiện nội tiết- Chuyển hóa (Gặp trong K tb nhỏ): vú to,H/C Cushing: THA, mặt tròn, má đỏ tím, vết rạn, tụ mở, đường máu tăng ( tăngGlucocorticoid)Chứng rậm lông, nam hoá ( Tăng Androgen ở nữ)- Biểu hiện ở xương khớp:Có ngón chân, ngón tay dùi trống; phì đại các đầu xương dài; tăng sinh màngxương dài; viêm khớp cổ tay, cổ chân, gối..không đối xứng (H/C Pierre-Marie)- Biểu hiện ở TK-Cơ:Dị cảm, nhược cơ (H/C Eaton-Lambert), thoái hóa tiểu não, viêm não- tủy sống,mất thị lực kiểu ống nhòm (gặp trong U tb nhỏ)- Biểu hiện ở tim mạch:Viêm màng trong tim; U sùi.- Biểu hiện ở thận: HCTH; Viêm cầu thận- Biểu hiện huyết học: TM đẳng sắc; đông máu rải rác trong l òng mạch,Viêm tắc TM (H/C Trousseau)- Biểu hiện ở da: Tăng sừng hóa, tăng sắc tố da, viêm da cơ, nổi mày đay, rậmlông4/ Di căn:Di căn hạch hố thượng đòn, hạch trước cơ bậc thang, di căn gan, não, tuyếnthượng thận, xương…5/ Cận Lâm sàng:5.1/ X Quang:+ XQ thường: Bóng mờ tròn đơn độc, bờ có múi, có tua, bên trong khối U mờtương đối thuần nhất; có thể thấy đường cong Morton ( hình chử S phía dưới khốiU về phía vòm hoành do khối U đè xuống) có các thể:- Thể 2-3 U: đám mờ hình đa cung- Thể xẹp phổi: có thể xẹp thùy, phân thùy, xẹp cả phổi.- Thể giống viêm phổi: khối U là đám ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0