Danh mục

Nguyên nhân và hình ảnh chảy máu não không do chấn thương

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 84.15 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguên nhân: *./ Rất hay gặp:- Tăng huyết áp. - Phình mạch não.- Di dạng mạch máu não (AVM).*./ Thường gặp: - Tái tưới máu trong thuyên tắc mạch.- Rối loạn về máu và đông máu. - Do dùng thuốc (thuốc chống đông, thuốc kích thích sau chấn thương, thuốc phiện....).- Chảy máu trong u não. (u tuyến yên, u di căn não ....)*./ ít gặp:- Chảy máu thứ phát sau nhồi máu não.- Sản giật. - Viêm nội tâm mạc với huyết khối nhiễm trùng.- Viêm não. *./ Rât hiếm gặp:- Abcess não, viêm mạch (không do nấm)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên nhân và hình ảnh chảy máu não không do chấn thương Nguyên nhân và hình ảnh chảy máu não không do chấn thương1./ Nguên nhân:*./ Rất hay gặp:- Tăng huyết áp.- Phình mạch não.- Di dạng mạch máu não (AVM).*./ Thường gặp:- Tái tưới máu trong thuyên tắc mạch.- Rối loạn về máu và đông máu.- Do dùng thuốc (thuốc chống đông, thuốc kích thích sau chấn thương, thuốc phiện....).- Chảy máu trong u não. (u tuyến yên, u di căn não ....)*./ ít gặp:- Chảy máu thứ phát sau nhồi máu não.- Sản giật.- Viêm nội tâm mạc với huyết khối nhiễm trùng.- Viêm não.*./ Rât hiếm gặp:- Abcess não, viêm mạch (không do nấm).3./ Hình ảnh :Gồm có các phương pháp chẩn đoán như: CT, Chụp mạch não, CHTa./ CT:*/: Xuất huyết nhu mô não:Vị trí:hay gặp ở một số nhân xám trung ương như bao trong, đồi thị thân não, tiểu não..+ Giai đoạn tối cấp:- Điển hình: Vùng tăng tỷ trọng.- Không điển hình: Vùng có tỷ trọng hỗn hợp.+ giai đoạn cấp:- Vùng tăng tỷ trọng đồng nhất (60 – 90HU) có hình tròn hay hình bầu dục, ổ lớn gây nênhiệu ứng khối.- Xung quanh ổ xuất huyết có cuồng phù nề giảm tỷ trọng. Đây là dấu hiệu rất quan trọnggiúp chẩn đoán phân biệt với các tổn thương khác trên CT.+ Giai đoạn bán cấp:- Sớm: Tổn thương còn tỷ trọng cao.- Muộn: Tỷ trọng giảm 1 – 2 HU/ ngày. Có tăng tỷ trọng ngoại biên.+ Giai đoạn mãn:- Giảm hoặc đồng tỷ trọng nhu mô não.- Tỷ trọng hỗn hợp do chảy máu tái phát.- Giảm kích thước, teo não.- Không còn cuồng giảm phù nề hay tăng tỷ trọng- Di chứng: ổ dịch, khe dịch, vôi hóa, không phát hiện trên CT.-*./ Xuất huyết não thất:- Thường xảy ra thứ phát sau xuất huyết nhu mô não,thường hay gặp sau xuất huyết ở đồithị- Xuất huyết não thất xảy ra nguyên phát do vỡ phình mạch- Xuất huyết não thát có thể xảy ra ở một bên họăc hai bên- Xuất huyêt não thất có thể làm tắc lưu thông dịch não tuỷ ở lỗ Monro,cống Sylvius,nãothất 4, gây não úng thuỷ4./ Chẩn đoán phân biệt:- Xuất huyết do giập não trong chấn thương: Giữa vùng mô não bị giảm tỷ trọng do phù nềcó những nốt tăng tỷ trọng dạng xuất huyết, đám tổn thương có hiệu ứng khối do phù nề.-U màng não: thường nằm sát nền sọ, sau tiêm ngấm thuốc cản quang rất mạnh-U não;nhất là u nguyên bào tuỷ, hay gặp ở tiểu não, tăng tỷ trọng tương đối thuần nháttrên CT, đường bờ đều rõ hơn sau tiêm thuốc cản quang

Tài liệu được xem nhiều: