Danh mục

Nhân 04 trường hợp ghép tim thành công tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 373.10 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Suy tim mang lại một gánh nặng lớn trong chăm sóc y tế đối với cả gia đình và xã hội, bao gồm: thời gian điều trị trong bệnh viện kéo dài và chi phí chi trả cao cho chăm sóc y tế, mặc dù vậy chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vẫn còn kém cùng với tỉ lệ tử vong do cao, nhất là đối với bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối (theo báo cáo của tác giả Eugenio B. Bài viết báo cáo nhân 04 trường hợp ghép tim thành công tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân 04 trường hợp ghép tim thành công tại Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 Nhóm FFR-PCI gồm 36 BN can thiệp đặt stent disease: The CvLPRIT trial,” J. Am. Coll. Cardiol.,n-IRA có tỷ lệ thành công thủ thuật cao 97,2%. vol. 65, no. 10, pp. 963–972, 2015. 4. T. Engstrøm et al., “Complete revascularisationCan thiệp n-IRA trong cùng đợt nằm viện, trung versus treatment of the culprit lesion only inbình 5±2 ngày sau khi can thiệp thì đầu, không patients with ST-segment elevation myocardiallàm tăng biến cố liên quan đến thủ thuật như infarction and multivessel disease (DANAMI-3 -suy thận do thuốc cản quang [HR=0,32; PRIMULTI): An open-label, randomised controlled trial,” Lancet, vol. 386, no. 9994, pp. 665–671, 2015.95%CI:0,05-1,90, p=0,21], chảy máu phải 5. P. C. Smits et al., “Fractional Flow Reserve–truyền máu [HR=0,47; 95%CI:0,03-7,57, Guided Multivessel Angioplasty in Myocardialp=0,60]; không có biến chứng NMCT quanh thủ Infarction,” N. Engl. J. Med., vol. 376, no. 13, pp.thuật, tai biến mạch não mới, hoặc tử vong 1234–1244, 2017. 6. S. R. Mehta et al., “Complete revascularizationtrong vòng 24h quanh thủ thuật được ghi nhận. with multivessel PCI for myocardial infarction,” N. 75 BN được điều trị nội khoa (FFR-Defer) một Engl. J. Med., vol. 381, pp. 1411–1421, 2019.cách an toàn mà không có sự khác biệt về MACE 7. L. Savic, I. Mrdovic, M. Asanin, S. Stankovic,so với nhóm can thiệp (FFR-PCI) trong 30 ngày G. Krljanac, and R. Lasica, “Impact of Multivessel Coronary Artery Disease on Long Termtheo dõi [HR=0,24; 95%CI:0,02-2,45, p=0,25]. Prognosis in Patients with ST-segment Elevation Đề xuất: có thể tiến hành can thiệp n-IRA có Myocardial Infarction,” J. Cardiovasc. Emergencies,hướng dẫn của FFR trong cùng đợt nằm viện ở vol. 5, no. 2, pp. 66–71, 2019.BN STEMI kèm MVD. 8. T. V. Tuấn, N. Q. Thái, V. Q. Ngọc, and B. N. Tùng, “Kết quả ngắn hạn can thiệp tái thông thì đầuTÀI LIỆU THAM KHẢO toàn bộ mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp1. D.-W. Park et al., “Extent, Location, and Clinical ST chênh lên có tổn thương nhiều nhánh,” Tạp chí Y Significance of Non–Infarct-Related Coronary học Việt Nam, vol. 471, no. 1, pp. 28–31, 2018. Artery Disease Among Patients With ST-Elevation 9. P. C. Smits et al., “Fractional Flow Reserve- Myocardial Infarction,” Jama, vol. 312, no. 19, p. Guided Multivessel Angioplasty in Myocardial 2019, 2014. Infarction: 3-year follow-up with cost benefit2. D. S. Wald et al., “Randomized Trial of Preventive analysis of the Compare-Acute trial.,” Angioplasty in Myocardial Infarction,” N. Engl. J. EuroIntervention, vol. EIJ-D-20-0, 2020. Med., vol. 369, no. 12, pp. 1115–1123, 2013. 10. R. López-Palop et al., “Usefulness of the3. A. H. Gershlick et al., “Randomized trial of Fractional Flow Reserve Derived by Intracoronary complete versus lesion-only revascularization in Pressure Wire for Evaluating Angiographically patients undergoing primary percutaneous Intermediate Lesions in Acute Coronary coronary intervention for stemi and multivessel Syndrome,” Rev. Española Cardiol. (English Ed., vol. 63, no. 6, pp. 686–694, 2010. NHÂN 04 TRƯỜNG HỢP GHÉP TIM THÀNH CÔNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Trần Quyết Tiến*, Nguyễn Tất Đạt*TÓM TẮT (NYHA) có chỉ định ghép tim được ghép tim tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 05/2017 đến nay. Kết quả: Tỉ 18 Đặt vấn đề: Suy tim mang lại một gánh nặng lớn lệ thành công 100%, với kỹ thuật ghép Bi-cavaltrong chăm sóc y tế đối với cả gia đình và xã hội, bao (100%), trong đó có 03 bệnh nhân nam (75%), tuổigồm: thời gian điều trị trong bệnh viện kéo dài và chi trung bình lúc ghép (40,75). Bệnh được điều trị ức chếphí chi trả cao cho chăm sóc y tế, mặc dù vậy chất miễn dịch sau ghép với phác đồ 03 thuốc:lượng cuộc sống của bệnh nhân vẫn còn kém cùng với prednisolone (100%), MMF (100%) và Tacrolimustỉ lệ tử vong do cao, nhất là đối với bệnh nhân suy tim (100%). Hiện tại, 03 bệnh nhân điều đang tiếp tụcgiai đoạn cuối (theo báo cáo của tác giả Eugenio B. phác đồ và tỉ lệ đáp ứng điều trị tốt, một bệnh nhânReyes, 2016)[1]. Trong điều trị suy tim mất bù giai đã tử vong do viêm cơ tim màng ngoài tim nghĩ dođoạn cuối ghép tim là phương pháp được chọn lựa. nhiễm siêu vi. Kết luận: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: