![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng ở trẻ sơ sinh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.62 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bạn cần biết một số dấu hiệu bệnh nặng, có thể báo động bạn phải mang con đến bệnh viện: 1. Bú kém tức trẻ bú ít hơn nửa số lượng và hoặc số lần bú trong ngày. Ví dụ bình thường mổi ngày trẻ bú 80 ml, 8 lần trong ngày (cả ngày lẫn đêm). Nếu trẻ bú ít hơn 4 lần hay mỗi lần ít hơn 40 ml là bú ít. 2. Bỏ bú: trẻ không bú hay bú rất ít. 3. Trẻ bị co giật. 4. Thở bất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng ở trẻ sơ sinh Nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng ở trẻ sơ sinhKhi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bạn cầnbiết một số dấu hiệu bệnh nặng, có thể báođộng bạn phải mang con đến bệnh viện:1. Bú kém tức trẻ bú ít hơn nửa số lượng và hoặcsố lần bú trong ngày. Ví dụ bình thường mổingày trẻ bú 80 ml, 8 lần trong ngày (cả ngày lẫnđêm). Nếu trẻ bú ít hơn 4 lần hay mỗi lần ít hơn40 ml là bú ít.2. Bỏ bú: trẻ không bú hay bú rất ít.3. Trẻ bị co giật.4. Thở bất thường: bạn đềm nhịp thở trẻ tròntrong một phút. Nếu trên 60 lần trong một phútbạn hãy đếm lại lần hai. Nếu vẫn trên 60 lầntrong một phút là trẻ có thở nhanh.Hoặc bạn quan sát cách trẻ thở lúc nằm yên xemcó thở mệt, thở hổn hển không. Xem vùng bẹsườn trẻ từ dưới vú đến bờ sườn có lỏm sâu vàorõ rệt không. Nếu có, trẻ có thở rút lỏm ngựcnặng. Bạn cũng có thể nghe tiếng trẻ thở xem cóêm hay rên rĩ, rên è è. Xem môi và quanh môi cótím hay hồng hào. Thở nhanh, thở rút lỏm ngực,thở rên, tím tái là dấu hiệu trẻ bị khó thở nặng.Bạn cần mang gấp trẻ đến bệnh viện.5. Bạn xem trẻ có ngủ li bì hay khó đánh thứchay không. Trẻ sơ sinh dành phần lớn thời gianđển ngủ và bú. Tuy nhiên khi thức trẻ vẫn cửđộng tay chân bình thường, Sau bú no, ấm áp trẻngủ yên hồng hào. Tuy nhiên khi trẻ ít cử độnghơn bình thường, ngủ hoài hay trẻ quấy khóchoài dỗ không nín bạn nên mang trẻ khám bệnh.6. Khác với trẻ lớn và người lớn, trẻ sơ sinh bịsốt thường là biểu hiện của một nhiễm trùngnặng và cần phải nhập viện điều trị. Trẻ sơ sinhbị sốt khi bạn đo nhiệt độ ở nách trên 37,50c.7. Da trẻ bị vàng sớm lúc trẻ mới một, hai ngàytuổi. Hay vàng da quá rốn, vàng da kèm bỏ bú,bú kém, co giật là vàng da nặng cần nhập việnđiều trị. 8.8.Trẻ sơ sinh có thể tiêu từ 1 đến 8 lần mỗi ngày,đặc biệt là ở trẻ bú mẹ có thể tiêu nhiều lần. Khibạn thấy trẻ đi tiêu nhiêu lần hơn, phân lỏng hơnbình thường hay phân có đàm máu, mùi thối bấtthường bạn nên mang trẻ đi bệnh viện.9. Bạn quan sát rốn trẻ nếu bị chảy máu, mủ,vùng da xung quanh rốn tấy đỏ lan rộng xungquanh là trẻ bị nhiễm trùng rốn nặng cần phảinằm viện. Trẻ có hơn 10 mụn mủ da trên ngườihay bị mụn mủ to, tấy đỏ cũng là dấu hiệu trẻ bịnhiễm trùng nặng cần mang đi khám bệnh.10. Trẻ chậm tiêu sau sanh 48 giờ hay chậm tiểusau sanh 24 giờ.11. Trẻ bị nôn ói liên tục, bụng chướng to, ộcdịch xanh.Theo BS Đức TríBệnh viện nhi đồng 1theo afamily
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng ở trẻ sơ sinh Nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng ở trẻ sơ sinhKhi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bạn cầnbiết một số dấu hiệu bệnh nặng, có thể báođộng bạn phải mang con đến bệnh viện:1. Bú kém tức trẻ bú ít hơn nửa số lượng và hoặcsố lần bú trong ngày. Ví dụ bình thường mổingày trẻ bú 80 ml, 8 lần trong ngày (cả ngày lẫnđêm). Nếu trẻ bú ít hơn 4 lần hay mỗi lần ít hơn40 ml là bú ít.2. Bỏ bú: trẻ không bú hay bú rất ít.3. Trẻ bị co giật.4. Thở bất thường: bạn đềm nhịp thở trẻ tròntrong một phút. Nếu trên 60 lần trong một phútbạn hãy đếm lại lần hai. Nếu vẫn trên 60 lầntrong một phút là trẻ có thở nhanh.Hoặc bạn quan sát cách trẻ thở lúc nằm yên xemcó thở mệt, thở hổn hển không. Xem vùng bẹsườn trẻ từ dưới vú đến bờ sườn có lỏm sâu vàorõ rệt không. Nếu có, trẻ có thở rút lỏm ngựcnặng. Bạn cũng có thể nghe tiếng trẻ thở xem cóêm hay rên rĩ, rên è è. Xem môi và quanh môi cótím hay hồng hào. Thở nhanh, thở rút lỏm ngực,thở rên, tím tái là dấu hiệu trẻ bị khó thở nặng.Bạn cần mang gấp trẻ đến bệnh viện.5. Bạn xem trẻ có ngủ li bì hay khó đánh thứchay không. Trẻ sơ sinh dành phần lớn thời gianđển ngủ và bú. Tuy nhiên khi thức trẻ vẫn cửđộng tay chân bình thường, Sau bú no, ấm áp trẻngủ yên hồng hào. Tuy nhiên khi trẻ ít cử độnghơn bình thường, ngủ hoài hay trẻ quấy khóchoài dỗ không nín bạn nên mang trẻ khám bệnh.6. Khác với trẻ lớn và người lớn, trẻ sơ sinh bịsốt thường là biểu hiện của một nhiễm trùngnặng và cần phải nhập viện điều trị. Trẻ sơ sinhbị sốt khi bạn đo nhiệt độ ở nách trên 37,50c.7. Da trẻ bị vàng sớm lúc trẻ mới một, hai ngàytuổi. Hay vàng da quá rốn, vàng da kèm bỏ bú,bú kém, co giật là vàng da nặng cần nhập việnđiều trị. 8.8.Trẻ sơ sinh có thể tiêu từ 1 đến 8 lần mỗi ngày,đặc biệt là ở trẻ bú mẹ có thể tiêu nhiều lần. Khibạn thấy trẻ đi tiêu nhiêu lần hơn, phân lỏng hơnbình thường hay phân có đàm máu, mùi thối bấtthường bạn nên mang trẻ đi bệnh viện.9. Bạn quan sát rốn trẻ nếu bị chảy máu, mủ,vùng da xung quanh rốn tấy đỏ lan rộng xungquanh là trẻ bị nhiễm trùng rốn nặng cần phảinằm viện. Trẻ có hơn 10 mụn mủ da trên ngườihay bị mụn mủ to, tấy đỏ cũng là dấu hiệu trẻ bịnhiễm trùng nặng cần mang đi khám bệnh.10. Trẻ chậm tiêu sau sanh 48 giờ hay chậm tiểusau sanh 24 giờ.11. Trẻ bị nôn ói liên tục, bụng chướng to, ộcdịch xanh.Theo BS Đức TríBệnh viện nhi đồng 1theo afamily
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học phổ thông kiến thức sức khoẻ y tế sức khoẻ cách chăm sóc sức khoẻ nghiên cứu y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0