NHÂN CÁCH (Kỳ 4)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 208.70 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tính linh hoạt của quá trình thần kinh. Tính linh hoạt là mức độ nhanh chóng khi chuyển từ một quá trình này sang một quá trình khác để bảo đảm thích ứng với những biến đổi mạnh và đột ngột của hoàn cảnh. Sự kết hợp của những thuộc tính này hình thành nên những kiểu riêng biệt của hệ thần kinh: Loại.............Cường độ..............Thăng bằng..............Linh hoạtƯu tư..............YếuNóng nảy.........Mạnh..................Không thăng bằng Bình thản.........Mạnh..................Thăng bằng................Không linh hoạtHăng hái..........Mạnh...................Thăng bằng................Linh hoạt4 loại hình thần kinh trên có cả ở động vật cao cấp. ở người còn có tín hiệu thứ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHÂN CÁCH (Kỳ 4) NHÂN CÁCH (Kỳ 4) 2. Khí chất (tt): c) Tính linh hoạt của quá trình thần kinh. Tính linh hoạt là mức độ nhanhchóng khi chuyển từ một quá trình này sang một quá trình khác để bảo đảm thíchứng với những biến đổi mạnh và đột ngột của hoàn cảnh. Sự kết hợp của những thuộc tính này hình thành nên những kiểu riêng biệtcủa hệ thần kinh: Loại.............Cường độ..............Thăng bằng..............Linh hoạt Ưu tư..............Yếu Nóng nảy.........Mạnh..................Không thăng bằng Bình thản.........Mạnh..................Thăng bằng................Không linh hoạt Hăng hái..........Mạnh...................Thăng bằng................Linh hoạt 4 loại hình thần kinh trên có cả ở động vật cao cấp. ở người còn có tín hiệuthứ 2. Dựa vào đó Paplov chia 3 loại: . Hệ tín hiệu I > II: nghệ sĩ. . Hệ tín hiệu I = II: trung gian. . Hệ tín hiệu I < II: lý trí. Theo Paplov những đặc trưng của các kiểu, loại thần kinh trên đây là cơ sởsinh lý của khí chất, quy định khí chất của con người. Nhưng ông không quanniệm những kiểu này hoàn toàn bẩm sinh là bất biến. Ông cho rằng trong việc hìnhthành các kiểu thần kinh, những yếu tố bẩm sinh có rất ít mà yếu tố quan trọng làquá trình sinh hoạt của cá nhân trong gia đình, ở trường học, trong quan hệ xã hộivà sự hoạt động, rèn luyện của cá nhân. d) Phân tích các loại khí chất: - Cường độ: Paplov có 2 qúa trình hưng phấn, ức chế. + Cường độ mạnh: cả 2 qúa trình hưng phấn và ức chế đều mạnh. + Hưng phấn mạnh: người tích cực, ổn định, tập trung các quá trình tâmlý. + Ức chế mạnh: tính kiên trì, tự kiềm chế (cảm xúc hứng thú). - Thăng bằng: làm việc có kế hoạch, có năng suất, cảm xúc ổn định, tácphong bình tĩnh, khoan thai. - Mất thăng bằng: làm việc năng suất thất thường, tác phong dễ mất bìnhtĩnh, tự ái. - Tính linh hoạt: dễ thích ứng với môi trường. - Không linh hoạt: khó chuyển từ trạng thái tâm lý này sang trạng thái tâmlý khác. * Loại hình thần kinh: - Loại hăng hái: mạnh, thăng bằng, linh hoạt. + Cảm xúc biểu lộ rõ rệt, nhạy cảm, lạc quan, dễ vui, dễ buồn, dễ quên. + Tính cách tác phong: dễ tiếp xúc, dễ hời hợt, dễ cắt đứt mối liên hệ cũ. + Hành vi: các nhiệm vụ trung bình có thể hoàn thành tốt. Nếu loại này kết hợp với hứng thú đầy đủ đúng hướng sẽ hoàn thành tốt cácnhiệm vụ trong sinh hoạt. Nếu không thì dễ trở nên phóng túng hao phí nănglượng. - Loại bình thản: mạnh, thăng bằng, không linh hoạt. + Khí sắc, cảm xúc: nét mặt đơn điệu (mặc dù bên trong có suy nghĩ sâusắc). + Tính cách, tác phong: chậm chạp, thiếu cương quyết. + Hành vi: suy nghĩ chín chắn trước khi làm, khó chuyển sang việc khác. Nếu kết hợp hưng phấn đầy đủ: suy nghĩ chín chắn, chậm, chắc. Nếu kếthợp trí tuệ kém phát triển, thiếu hứng thú sẽ trở nên lạnh lùng, bàng quan, cố chấp. - Loại nóng nảy: mạnh, không thăng bằng. + Cảm xúc rõ, mãnh liệt, nhiều khi bùng nổ nhưng chóng qua. + Tính cách, tác phong: tích cực, nhiều nghị lực, cương quyết. + Hành vi: say mê, có nhiều quyết định táo bạo, đột ngột. Nếu kết hợp hứng thú trí tuệ đúng hướng thì quyết định nhanh chóng làmđược việc lớn. Nếu kết hợp với hứng thú không đầy đủ, không có nghĩa thì bộpchộp, cáu kỉnh, liều lĩnh. - Loại ưu tư: + Cảm xúc: buồn, trầm, đơn điệu, dai dẳng, ít cởi mở, hay dao động. + Chậm chạp, thiếu cương quyết, kém năng suất. Nhìn chung đây là loại yếu, tiêu cực. Nhưng nếu biết hợp với tính kiên trìlao động thì sẽ có năng suất tốt do suy nghĩ sâu sắc, lường trước được khó khănhậu quả. - Loại nghệ sĩ: + Thiên về hoạt động bản năng, cảm xúc, nhạy cảm, dễ bị cảm xúc ámthị. + Tư duy hời hợt, yếu về tư duy trừu tượng, thiên về tư duy cụ thể hìnhtượng. - Loại lý trí: Hệ II chiếm ưu thế: nặng nề hoạt động lý trí, hay suy nghĩmiên man xa vời thực tế, trừu tượng. Cảm xúc ít biểu lộ thường đi vào chiều sâu. Đặc điểm chung của khí chất: - Có thể biến đổi theo các điều kiện của môi trường, xã hội, giáo dục. - Mỗi loại khí chất đều có ưu khuyết riêng. - Trong thực tế thường có loại khí chất phức hợp. - Trong những điều kiện sinh hoạt khác nhau có thể có biểu hiện những nétkhí chất khác nhau. * Vị trí của khí chất trong tâm thần học: - Là một trong 4 thành phần nhân cách nhưng không phải chiếm vị trí quyếtđịnh trọng yếu. - Ngày nay người ta không tách riêng khí chất mà thường kết hợp, thườngnhấn mạnh hơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHÂN CÁCH (Kỳ 4) NHÂN CÁCH (Kỳ 4) 2. Khí chất (tt): c) Tính linh hoạt của quá trình thần kinh. Tính linh hoạt là mức độ nhanhchóng khi chuyển từ một quá trình này sang một quá trình khác để bảo đảm thíchứng với những biến đổi mạnh và đột ngột của hoàn cảnh. Sự kết hợp của những thuộc tính này hình thành nên những kiểu riêng biệtcủa hệ thần kinh: Loại.............Cường độ..............Thăng bằng..............Linh hoạt Ưu tư..............Yếu Nóng nảy.........Mạnh..................Không thăng bằng Bình thản.........Mạnh..................Thăng bằng................Không linh hoạt Hăng hái..........Mạnh...................Thăng bằng................Linh hoạt 4 loại hình thần kinh trên có cả ở động vật cao cấp. ở người còn có tín hiệuthứ 2. Dựa vào đó Paplov chia 3 loại: . Hệ tín hiệu I > II: nghệ sĩ. . Hệ tín hiệu I = II: trung gian. . Hệ tín hiệu I < II: lý trí. Theo Paplov những đặc trưng của các kiểu, loại thần kinh trên đây là cơ sởsinh lý của khí chất, quy định khí chất của con người. Nhưng ông không quanniệm những kiểu này hoàn toàn bẩm sinh là bất biến. Ông cho rằng trong việc hìnhthành các kiểu thần kinh, những yếu tố bẩm sinh có rất ít mà yếu tố quan trọng làquá trình sinh hoạt của cá nhân trong gia đình, ở trường học, trong quan hệ xã hộivà sự hoạt động, rèn luyện của cá nhân. d) Phân tích các loại khí chất: - Cường độ: Paplov có 2 qúa trình hưng phấn, ức chế. + Cường độ mạnh: cả 2 qúa trình hưng phấn và ức chế đều mạnh. + Hưng phấn mạnh: người tích cực, ổn định, tập trung các quá trình tâmlý. + Ức chế mạnh: tính kiên trì, tự kiềm chế (cảm xúc hứng thú). - Thăng bằng: làm việc có kế hoạch, có năng suất, cảm xúc ổn định, tácphong bình tĩnh, khoan thai. - Mất thăng bằng: làm việc năng suất thất thường, tác phong dễ mất bìnhtĩnh, tự ái. - Tính linh hoạt: dễ thích ứng với môi trường. - Không linh hoạt: khó chuyển từ trạng thái tâm lý này sang trạng thái tâmlý khác. * Loại hình thần kinh: - Loại hăng hái: mạnh, thăng bằng, linh hoạt. + Cảm xúc biểu lộ rõ rệt, nhạy cảm, lạc quan, dễ vui, dễ buồn, dễ quên. + Tính cách tác phong: dễ tiếp xúc, dễ hời hợt, dễ cắt đứt mối liên hệ cũ. + Hành vi: các nhiệm vụ trung bình có thể hoàn thành tốt. Nếu loại này kết hợp với hứng thú đầy đủ đúng hướng sẽ hoàn thành tốt cácnhiệm vụ trong sinh hoạt. Nếu không thì dễ trở nên phóng túng hao phí nănglượng. - Loại bình thản: mạnh, thăng bằng, không linh hoạt. + Khí sắc, cảm xúc: nét mặt đơn điệu (mặc dù bên trong có suy nghĩ sâusắc). + Tính cách, tác phong: chậm chạp, thiếu cương quyết. + Hành vi: suy nghĩ chín chắn trước khi làm, khó chuyển sang việc khác. Nếu kết hợp hưng phấn đầy đủ: suy nghĩ chín chắn, chậm, chắc. Nếu kếthợp trí tuệ kém phát triển, thiếu hứng thú sẽ trở nên lạnh lùng, bàng quan, cố chấp. - Loại nóng nảy: mạnh, không thăng bằng. + Cảm xúc rõ, mãnh liệt, nhiều khi bùng nổ nhưng chóng qua. + Tính cách, tác phong: tích cực, nhiều nghị lực, cương quyết. + Hành vi: say mê, có nhiều quyết định táo bạo, đột ngột. Nếu kết hợp hứng thú trí tuệ đúng hướng thì quyết định nhanh chóng làmđược việc lớn. Nếu kết hợp với hứng thú không đầy đủ, không có nghĩa thì bộpchộp, cáu kỉnh, liều lĩnh. - Loại ưu tư: + Cảm xúc: buồn, trầm, đơn điệu, dai dẳng, ít cởi mở, hay dao động. + Chậm chạp, thiếu cương quyết, kém năng suất. Nhìn chung đây là loại yếu, tiêu cực. Nhưng nếu biết hợp với tính kiên trìlao động thì sẽ có năng suất tốt do suy nghĩ sâu sắc, lường trước được khó khănhậu quả. - Loại nghệ sĩ: + Thiên về hoạt động bản năng, cảm xúc, nhạy cảm, dễ bị cảm xúc ámthị. + Tư duy hời hợt, yếu về tư duy trừu tượng, thiên về tư duy cụ thể hìnhtượng. - Loại lý trí: Hệ II chiếm ưu thế: nặng nề hoạt động lý trí, hay suy nghĩmiên man xa vời thực tế, trừu tượng. Cảm xúc ít biểu lộ thường đi vào chiều sâu. Đặc điểm chung của khí chất: - Có thể biến đổi theo các điều kiện của môi trường, xã hội, giáo dục. - Mỗi loại khí chất đều có ưu khuyết riêng. - Trong thực tế thường có loại khí chất phức hợp. - Trong những điều kiện sinh hoạt khác nhau có thể có biểu hiện những nétkhí chất khác nhau. * Vị trí của khí chất trong tâm thần học: - Là một trong 4 thành phần nhân cách nhưng không phải chiếm vị trí quyếtđịnh trọng yếu. - Ngày nay người ta không tách riêng khí chất mà thường kết hợp, thườngnhấn mạnh hơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
định nghĩa nhân cách bệnh học nội khoa bệnh thần kinh chữa bệnh thần kinh toạ suy nhược thần kinh thành phần cấu tạo nhân cáchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT XUẤT HUYẾT NÃO VÀ NHỒI MÁU NÃO TRÊN LỀU
0 trang 118 0 0 -
7 trang 76 0 0
-
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 63 0 0 -
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 60 0 0 -
Stress ảnh hưởng nghiêm trọng sức khoẻ
4 trang 42 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 40 0 0 -
Bệnh học nội khoa - Đại học Y Hà Nội
606 trang 35 0 0 -
5 trang 34 0 0
-
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 6)
6 trang 34 0 0 -
BỆNH ĐẬU MÙA ( Smallpox ) (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
BÀI GIẢNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
6 trang 32 0 0
-
7 trang 31 0 0
-
241 trang 31 0 0
-
BỆNH LÝ THẦN KINH NGOẠI BIÊN (Kỳ 1)
5 trang 31 0 0 -
6 trang 30 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
Chuyên đề Bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 1
116 trang 29 0 0