Danh mục

Nhận dạng các yếu tố cấu thành chiến lược của Electrolux.

Số trang: 21      Loại file: doc      Dung lượng: 270.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phương hướng kinh doanh của một doanh nghiệp được xác định qua 3 yếutố: tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu chiến lược. Tầm nhìn là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lí tưởng trongtương lai, là những điều doanh nghiệp nên đạt tới hoặc trở thành. Nói cách khác,tầm nhìn của doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp muốn trở thành cái gì Sứ mạng thể hiện lí do tồn tại, ý nghĩa của sự tồn tại và hoạt động của doanhnghiệp, nó thể hiện rõ hơn niềm tin và chỉ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận dạng các yếu tố cấu thành chiến lược của Electrolux. 1. Nh ậ n d ạ ng các y ế u t ố c ấ u thành chi ế n l ượ c c ủa Electrolux. Ph ươ ng h ướ ng kinh doanh c ủ a m ộ t doanh nghi ệp đ ượ c xác đ ịnh qua 3 y ế u tố: tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu chiến lược. Tầm nhìn là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lí tưởng trongt ươ ng lai, là nh ữ ng đi ề u doanh nghi ệ p nên đ ạ t t ới ho ặ c tr ở thành. Nói cách khác, tầm nhìn của doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp muốn trở thành cái gì Sứ mạng thể hiện lí do tồn tại, ý nghĩa của sự tồn tại và hoạt động của doanhnghiệp, nó thể hiện rõ hơn niềm tin và chỉ dẫn hướng tới tầm nhìn. Nó thường thểhiện dưới dạng một bản tuyên bố về sứ mạng của doanh nghiệp. M ụ c t i ê u l à n h ữ n g t r ạ n g t h á i , n h ữn g c ột m ốc , n h ữn g m ục t i ê u c ụ t h ể m à doanh nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu được phát triển từ sứ mạng nhưng riêng biệt và cụ thể hơn. Với trường hợp của Electrolux :- T ầ m nhìn chi ế n l ượ c: Tr ở thành công ty s ố m ộ t th ế gi ới trong lĩnh v ực đồđiện tử gia dụng và công nghiệp - Mục tiêu chiến lược: Electrolux đề ra 3 mục tiêu: Liên tục cắt giảm chi phí và đơn giản hóa tất cả các hoạt động Đẩy nhanh tốc độ đổi mới sản phẩm Tăng cường đầu tư cho marketing để định vị thương hiệu Electrolux làcông ty số 1 thế giới trong lĩnh vực kinh doanh 2. Thị trường và quy mô của doanh nghiệp Electrolux là nhà s ả n xu ấ t hàng đ ầ u th ế gi ới trong lĩnh v ực đ ồ đi ện t ử giad ụ ng và công nghi ệ p, v ớ i các s ả n ph ẩ m đa d ạng t ừ các thi ết b ị b ếp, máy hút b ụ i,máy gi ặ t, t ủ l ạ nh, lò n ướ ng đ ế n các thi ết b ị dành cho ngành xây d ự ng. S ả n ph ẩ mc ủ a Electrolux có m ặ t trên toàn th ế gi ới, v ới 40 tri ệu tri ệu s ả n ph ẩ m đ ượ c bán ra m ỗ i năm trên 150 quốc gia. Electrolux hướng tới thị trường toàn cầu với 75% doanh sốlà ở bên ngoài Thuỵ Điển.Electrolux là một doanh nghiệp lớn, một tập đoàn đa quốc gia với các cơ sở sản xuất tại nhiều quốc gia trên thế giới như Anh, Pháp, Đức (từ năm 1930) và mớiđây là cơ sở sản xuất siêu hiện đại ở Mexico 3. Lợi thế canh tranh 3.1.Thương hiệu uy tín và tập khách hàng lớn Nền kinh tế hiện nay đang biểu hiện ngày càng rõ nét nhiều bất ổn, vì thế sản phẩm có uy tín trên thị trường luôn thu hút được đa số người tiêu dùng. Theo kếtquả khảo sát gần đây của một công ty nghiên cứu thị trường, 2/3 số người tiêu dùngđược hỏi cho biết thương hiệu sản phẩm và uy tín đoanh nghiệp là yếu tố quyết địnhkhi lựa chọn hàng hoá, dịch vụ. Hi ệ n nay, Electrolux đ ượ c coi là m ột trong nh ững nhà s ản xu ất hàng đ ầ uth ế gi ớ i trong lĩnh v ự c đ ồ đi ệ n t ử gia d ụng và công nghi ệp. Th ị ph ần c ủ a Công ty trên thị trường toàn cầu chỉ đứng thứ hai, sau đối thủ Whirlpool. Một thương hiệu mạnh toàn cầu cho phép áo đặt mộtmức giá cao hơn do khách hàng sẵn lòng trả giá cao hơn cho những thương hiệu nổitiếng. Do đó, uy tín thương hiệu và tập khách hàng lớn đã mang lại cho Electroluxnhiều ưu thế khi cạnh tranh với các đối thủ mạnh trên thị trường 3.2. Bề dày kinh nghiệm Với bề dày hoạt động 93 năm Electrolux có khả năng đánh giá đúng lợi thế, phân tích chính xác tình hình kinh tế thế giới để đưa ra những giải pháp kinh doanhmột cách phù hợp như: quản trị các hoạt động kinh doanh không hiệu quả, tái địnhvị các cơ sở sản xuất tại các quốc gia có chi phí nhân công thấp, thu mua hiệu suấthơn, v.v., giúp Công ty tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinhdoanh. Electrolux am hiểu và có thể xác định đúngxu hướng và thị hiếu tiêu dùng, từ đó tập trung những nỗ lực phát triển đặc tính sản phẩm phù hợp nhất với yêu cầu của người tiêu dùng, giúp giảm thiểu rủi ro trongđầu tư 3.3. Danh mục sản phẩm đa dạng Sản phẩm của Electrolux bao gồm từ các thiết bị bếp, máy hút bụi, máy giặttủ lạnh, lò nướng cho đến các thiết bị dành cho ngành xây dựng. Với mục tiêu đẩynhanh tốc độ đổi mới sản phẩm, Electrolux liên tục phát triển các sản phẩm mới dựatrên những hiểu biết về khách hàng, thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của ngườitiêu dùng, cả về mẫu mã và chất lượng sản phẩm 3.4. Mạng lưới phân phối toàn cầu S ả n ph ẩ m c ủ a Electrolux có m ặ t trên 150 qu ốc gia trên toàn th ế gi ới. V ớ i việc tập trung tăng cường hợp tác ở quy mô tập đoàn, tham gia vào các chuỗi phân phối chuyên nghiệp, Electrolux có khả năng cung ứng sản phẩm rộng khắp ở quymô toàn cầu. Điều đó giúp Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng kháchhàng tốt hơn, đồng thời tạo ra lợi thế cạnh tranh trong việc đưa sản phẩm mới ra thịtrường thế giới một cách nhanh chóng. 3.5. Tiềm lực tài chính vững mạnh Electrolux có ti ề m l ự c tài chính hùng m ạnh đ ể không ng ừng phát tri ển, m ở r ộ ng hoạt động trên các quốc gia trên toàn thế giới và đứng vững trước những biến độngcủa nền kinh tế thế giới. 4. Nguồn lực cần thiết để dn ctranh. C ấ u thành ngu ồ n l ự c c ạ nh tranh c ủ a m ộ t doanh nghi ệp g ồm 3 y ếu t ố: nhânlực, vốn và trìn ...

Tài liệu được xem nhiều: