Nhân một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.37 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hen tim là những cơn khó thở kiểu phế quản có tính chất kịch phát do tăng áp lực tuần hoàn phổi gây xung huyết, phù nề, tăng tiết và co thắt phế quản trên bệnh nhân có bệnh tim mạch trước đó. Bài viết trình bày một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công CA LÂM SÀNG Nhân một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công Nguyễn Đức Hoàng, Ngô Hữu Hóa, Nguyễn Thị An và CS Bệnh viện Trung ương Huế - Cơ sở 2 MỞ ĐẦU sở 2 ghi nhận: M: 180 lần/phút; N: 370C, NT: 33 Hen tim là những cơn khó thở kiểu phế quản có lần/phút, HA: 180/100 mmHg. tính chất kịch phát do tăng áp lực tuần hoàn phổi Bệnh nhân kích thích, da niêm mạc nhợt nhạt, gây xung huyết, phù nề, tăng tiết và co thắt phế quản khó thở nhanh - nông, phổi nhiều ral ẩm. trên bệnh nhân có bệnh tim mạch trước đó [1]. Chẩn đoán: Suy hô hấp cấp, TD. Hen tim. Các dấu hiệu cơ bản để chuẩn đoán bệnh hen Xử lý: Thở oxy 4 lít/phút; Furocemid 20mg x 04 tim: Người bệnh thường phải gắng sức khi làm việc, ống TMC, Hyvent x 04 ống khí dung, Solumedron cảm thấy rất mệt khi leo cầu thang, đi bộ quãng 40mg x 02 lọ, TMC. Sau đó chuyển ICU. đường dài, hoặc có thể xuất hiện triệu chứng vào Tại ICU ghi nhận: M: 170 lần/phút, N: 370C, nửa đêm và gần sáng. Bệnh nhân có thở không khò HA: 160/90 mmHg, TST: 36 lần/phút, NT: 36 khè, nhịp thở tăng lên, tinh thần hoảng loạn [7]. lần/phút, Sp02 = 70%. Da niêm mạc tái nhợt, rịn mồ hôi. Bệnh nhân TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG khó thở cả hai thì, thì thở ra chậm, bệnh nhân kích Phần hành chánh thích, vật vả, rút lõm lồng ngực. Họ và tên bệnh nhân: Hoàng Thị M. Sinh năm: Nhịp tim nhanh không đều, rung nhĩ. Bệnh 1931, nữ. nhân khó thở như trên, khó thở 2 thì, thì thở ra Nghề nghiệp: Già. chậm. Phổi nghe nhiều ral ẩm, rít cả hai phế trường, Địa chỉ: Phò Ninh - Phong An - Phong Điền - khó thở làm cho bệnh nhân phải ngồi dạy để thở. Thừa Thiên - Huế. Các cơ quan khác chưa phát hiện gì thêm. Ngày vào viện: 23g20 phút, ngày 04/8/2018. Tiền sử Lý do vào viện: Khó thở cả hai thì. THA đã 10 năm, đái tháo đường 06 năm đang Bệnh sử điều trị. Vào lúc 0g ngày 04/8/2018, bệnh nhân đột ngột Chưa lần nào khó thở như thế này. lên cơn khó thở, khó thở cả hai thì, khó thở chủ yếu Cận lâm sàng thì thở ra, kì thở ra thở chậm. Bệnh nhân được người BC: 12.74x109 g/L; Lymph 50.1%. nhà đưa đến cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế cơ Troponin T hs: 0.029 ng/ml; pro PNB: 3765 pg/ml. 250 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 84+85.2018 CA LÂM SÀNG Đường máu: 11,1 mmol/L. Điện giải đồ: Na+: 135 mmol/L; K+: 3,6 Ure: 8,02 mmol/L, Creatinin: 182 µmol/L. mmol/L; Cl-: 105 mmol/L Hình 1 & 2. X Quang phổi & ECG của bệnh nhân sau cơn hen tim (Hình ảnh khí phế thủng, dày thất T) Chẩn đoán tại khoa ICU tỉnh táo và tiếp xúc tốt và SP02 = 90 - 100%, cải Suy hô hấp cấp – nặng, Hen tim/ Suy tim, THA thiện lâm sàng dần và xuất viện sau 03 ngày điều trị. độ II – III, đái tháo đường típ 2. Điều trị tại ICU BÀN LUẬN - Bệnh nhân nằng tư thế fowler. Cơn hen tim là một trạng thái đặc trưng bằng - Thở oxy 06 lít/phút; Ventolin 2,5 mg (2,5 những cơn khó thở kịch phát. Những cơn khó thở ml)/2 tép/01 giờ/ x 4 lần. này là do tăng áp lực tuần hoàn phổi hoặc thường là - Digoxin ½ mg, tiêm TMC, ½ ống. do suy tim trái [2]. - Diaphyllin 4,8% 240 mg x 01 ống hòa Glucoza Đứng về nguyên nhân ở bệnh nhân này, bệnh 5 % đủ 50 ml, TMC. nhân tiền sử THA, đang điều trị thuốc hạ huyết - Diaphyllin 4,8% 240 mg x 02 ống hòa trong áp nhưng do bệnh nhân không uống thuốc thường NaCl 0,9% 500 ml, truyền 40 giọt/phút. xuyên, chế độ ăn kiêng chưa hợp lý, kết hợp với - Furcemide 20 mg x 04 ống TMC (0g – 4g). bệnh đái tháo đường típ 2 đã 06 năm làm cho tình - Glycerin trinitrat 10 mg/10 ml x 01 ống hòa trạng suy tim trái càng lúc càng nặng. glucoza 5% đủ 50ml, bơm tiêm điện tĩnh mạch 5 Bên cạnh đó, bệnh cảnh xuất hiện xảy ra về đêm ml/h. khuya, nguyên nhân do cường phế vị, bệnh nhân - Vinterlin 0,5 mg x 01 ống, TDD. đang ngủ tạo điều kiện tăng tuần hoàn tĩnh mạch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công CA LÂM SÀNG Nhân một trường hợp hen tim rất nặng đã được điều trị thành công Nguyễn Đức Hoàng, Ngô Hữu Hóa, Nguyễn Thị An và CS Bệnh viện Trung ương Huế - Cơ sở 2 MỞ ĐẦU sở 2 ghi nhận: M: 180 lần/phút; N: 370C, NT: 33 Hen tim là những cơn khó thở kiểu phế quản có lần/phút, HA: 180/100 mmHg. tính chất kịch phát do tăng áp lực tuần hoàn phổi Bệnh nhân kích thích, da niêm mạc nhợt nhạt, gây xung huyết, phù nề, tăng tiết và co thắt phế quản khó thở nhanh - nông, phổi nhiều ral ẩm. trên bệnh nhân có bệnh tim mạch trước đó [1]. Chẩn đoán: Suy hô hấp cấp, TD. Hen tim. Các dấu hiệu cơ bản để chuẩn đoán bệnh hen Xử lý: Thở oxy 4 lít/phút; Furocemid 20mg x 04 tim: Người bệnh thường phải gắng sức khi làm việc, ống TMC, Hyvent x 04 ống khí dung, Solumedron cảm thấy rất mệt khi leo cầu thang, đi bộ quãng 40mg x 02 lọ, TMC. Sau đó chuyển ICU. đường dài, hoặc có thể xuất hiện triệu chứng vào Tại ICU ghi nhận: M: 170 lần/phút, N: 370C, nửa đêm và gần sáng. Bệnh nhân có thở không khò HA: 160/90 mmHg, TST: 36 lần/phút, NT: 36 khè, nhịp thở tăng lên, tinh thần hoảng loạn [7]. lần/phút, Sp02 = 70%. Da niêm mạc tái nhợt, rịn mồ hôi. Bệnh nhân TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG khó thở cả hai thì, thì thở ra chậm, bệnh nhân kích Phần hành chánh thích, vật vả, rút lõm lồng ngực. Họ và tên bệnh nhân: Hoàng Thị M. Sinh năm: Nhịp tim nhanh không đều, rung nhĩ. Bệnh 1931, nữ. nhân khó thở như trên, khó thở 2 thì, thì thở ra Nghề nghiệp: Già. chậm. Phổi nghe nhiều ral ẩm, rít cả hai phế trường, Địa chỉ: Phò Ninh - Phong An - Phong Điền - khó thở làm cho bệnh nhân phải ngồi dạy để thở. Thừa Thiên - Huế. Các cơ quan khác chưa phát hiện gì thêm. Ngày vào viện: 23g20 phút, ngày 04/8/2018. Tiền sử Lý do vào viện: Khó thở cả hai thì. THA đã 10 năm, đái tháo đường 06 năm đang Bệnh sử điều trị. Vào lúc 0g ngày 04/8/2018, bệnh nhân đột ngột Chưa lần nào khó thở như thế này. lên cơn khó thở, khó thở cả hai thì, khó thở chủ yếu Cận lâm sàng thì thở ra, kì thở ra thở chậm. Bệnh nhân được người BC: 12.74x109 g/L; Lymph 50.1%. nhà đưa đến cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế cơ Troponin T hs: 0.029 ng/ml; pro PNB: 3765 pg/ml. 250 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 84+85.2018 CA LÂM SÀNG Đường máu: 11,1 mmol/L. Điện giải đồ: Na+: 135 mmol/L; K+: 3,6 Ure: 8,02 mmol/L, Creatinin: 182 µmol/L. mmol/L; Cl-: 105 mmol/L Hình 1 & 2. X Quang phổi & ECG của bệnh nhân sau cơn hen tim (Hình ảnh khí phế thủng, dày thất T) Chẩn đoán tại khoa ICU tỉnh táo và tiếp xúc tốt và SP02 = 90 - 100%, cải Suy hô hấp cấp – nặng, Hen tim/ Suy tim, THA thiện lâm sàng dần và xuất viện sau 03 ngày điều trị. độ II – III, đái tháo đường típ 2. Điều trị tại ICU BÀN LUẬN - Bệnh nhân nằng tư thế fowler. Cơn hen tim là một trạng thái đặc trưng bằng - Thở oxy 06 lít/phút; Ventolin 2,5 mg (2,5 những cơn khó thở kịch phát. Những cơn khó thở ml)/2 tép/01 giờ/ x 4 lần. này là do tăng áp lực tuần hoàn phổi hoặc thường là - Digoxin ½ mg, tiêm TMC, ½ ống. do suy tim trái [2]. - Diaphyllin 4,8% 240 mg x 01 ống hòa Glucoza Đứng về nguyên nhân ở bệnh nhân này, bệnh 5 % đủ 50 ml, TMC. nhân tiền sử THA, đang điều trị thuốc hạ huyết - Diaphyllin 4,8% 240 mg x 02 ống hòa trong áp nhưng do bệnh nhân không uống thuốc thường NaCl 0,9% 500 ml, truyền 40 giọt/phút. xuyên, chế độ ăn kiêng chưa hợp lý, kết hợp với - Furcemide 20 mg x 04 ống TMC (0g – 4g). bệnh đái tháo đường típ 2 đã 06 năm làm cho tình - Glycerin trinitrat 10 mg/10 ml x 01 ống hòa trạng suy tim trái càng lúc càng nặng. glucoza 5% đủ 50ml, bơm tiêm điện tĩnh mạch 5 Bên cạnh đó, bệnh cảnh xuất hiện xảy ra về đêm ml/h. khuya, nguyên nhân do cường phế vị, bệnh nhân - Vinterlin 0,5 mg x 01 ống, TDD. đang ngủ tạo điều kiện tăng tuần hoàn tĩnh mạch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tim mạch học Bệnh hen tim Cơn khó thở kiểu phế quản Tăng áp lực tuần hoàn phổi Điều trị hen timTài liệu liên quan:
-
5 trang 174 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 51 0 0 -
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 37 0 0 -
7 trang 33 1 0
-
6 trang 33 0 0
-
7 trang 30 0 0
-
11 trang 30 0 0
-
126 trang 30 0 0
-
6 trang 29 0 0
-
Các bộ câu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tim mạch
6 trang 29 0 0