Nhân một trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có ECG dạng Aslanger tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhồi máu cơ tim cấp có ECG dạng Aslanger là một dấu hiệu điện tâm đồ mới tương đương STEMI, gọi là “tương đương” đồng nghĩa là người bệnh có tình trạng tắc nghẽn cấp tính mạch vành và cần được điều trị tái tưới máu càng sớm càng tốt. Bài viết trình bày một trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có ECG dạng Aslanger tại Bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh (BVĐHYD TPHCM).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân một trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có ECG dạng Aslanger tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024phân bố HPV trong nghiên cứu với các nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢOcứu khác: nghiên cứu của tác giả Kreimer AR, 1. Bộ Y tế (2019), Tài liệu hướng dẫn sàng lọc, điềuAsciutto KC, Yung Taek các nhóm 12 hr có vẻ trị tổn thương tiền ung thư để dự phòng thứ cấpcao hơn với tỷ lệ lần lượt là 36,6%, 58,42%, ung thư cổ tử cung., chủ biên 2. Đỗ Thi Lệ Chi (2009), Điều trị các tổn thương76,5% so với tỷ lệ nhóm týp 16 là 25,12% - tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II và III32,34%, nghiên cứu gần tương đồng của tác giả bằng phương pháp khoét chóp sử dụng vòng cắtPirtea cho tỷ lệ nhóm týp 16 chiếm ưu thế. đốt điện(Bệnh viện Từ Dũ). HPV týp HPV týp HPV 12 3. Lưu Đức Tâm (2017), Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Tác giả Human Pappiloma virus, một số yếu tố liên quan 16 18 hr và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở Pirtea 56,9% 11,0% 32,1% phụ nữ Tp. Cần Thơ, Trường Đại học Y Dược Huế Kreimer AR 38,9% 4,7% 56,4% 4. Phạm Hồ Thúy Ai (2018), Tỷ lệ nhiễm HPV sau Asciutto KC 32,3% 9,2% 58,4% khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ có tân sinh trong biêu mô cổ tử cung độ 2-3, Yung Taek 14,8% 8,7% 76,5% Luận văn chuyên khoa cấp II(Đại học Y dược H.T.Thảo Quyên 40,5% 2,7% 43,2% Thành Phố Hồ Chí Minh). 5. Phạm Trí Hiếu Nguyễn Văn Thắng (2019),V. KẾT LUẬN Nhận xét kết quả của kỹ thuật LEEP điều trị tổn 1. Tỷ lệ điều trị thành công các tổn thương thương cổ tử cung tại Vênh viện Phụ Sản TrungCTC mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp Uơng, Tạp chí Phụ Sản. 2, tr. tr 143-147. 2, tr. 143-147 6. Trần Thị Kim Anh, Cao Ngọc Thành HoàngCTC sau 30 tháng là 87,7% (KTC 95%: 83,36- Việt (2015), Đánh giá kết quả điều trị các tổn92,1%). Tỷ lệ thất bại 12,3%. thương tiền ung thư tại Bệnh viện Trương Ương 2. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Huế, Tạp chí Phụ Sản. Tâp 13 (Hội Phụ Sản Việtkhoét chóp CTC: Nam), tr. 99-102 7. Darlin L Henic E Asciutto KC, Forslund O, et - Tuổi ≥38 tuổi làm tăng nguy cơ điều trị thất al (2016), Follow up with HPV test and cytologybại với OR= 1,32 (KTC 95%: 1,22-3,95, sự khác as test of cure, 6 months after conization, reliablebiệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,012 < 0,05. 2016, Acta Obstetricia et Gynecologica - Tình trạng mãn kinh làm tăng nguy cơ Scandinavica. 95, tr. 1251-1257 8. Kouichiro Kawano (2016), Identification ofđiều trị thất bại với OR= 1,18 (KTC 95%: 1,07- appropriate cone length to avoid positive cone3,7, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với margin in high grade cervical intraepithelialp=0,004 < 0,05. neoplasia, Gynecol Oncol. 21, tr. 54 - Tình trạng nhiễm HPV sau khoét chóp 9. Maria B Bruno A Pietro D’ Alessandro, et al (2018), Loop Electrosurgical Exxcision ProcedureCTC làm tăng nguy cơ điều trị thất bại gấp 5,8 versus Cryotheprapy in the Treatment of Cervicallần so với HPV (-) với OR= 5,8 (KTC 95%: 3,69- Intraepithelial Neoplasia: A Systematic Review8,27), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với and Meta - Analysis of Randomized Controlledp< 0,001 < 0,05. Trials, PMC article. Gynecol Minim Invasive Ther, tr. 145-151NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ECG DẠNG ASLANGER TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Viết Hậu1, Tăng Tuấn Phong1, Nguyễn Quốc Huy1, Nguyễn Khánh Dương1, Nguyễn Anh Kiệt1, Nguyễn Chí Hiếu1, Đặng Kim Ngân1, Nguyễn Xuân Vinh1TÓM TẮT tình trạng tắc nghẽn cấp tính mạch vành và cần được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhân một trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có ECG dạng Aslanger tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024phân bố HPV trong nghiên cứu với các nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢOcứu khác: nghiên cứu của tác giả Kreimer AR, 1. Bộ Y tế (2019), Tài liệu hướng dẫn sàng lọc, điềuAsciutto KC, Yung Taek các nhóm 12 hr có vẻ trị tổn thương tiền ung thư để dự phòng thứ cấpcao hơn với tỷ lệ lần lượt là 36,6%, 58,42%, ung thư cổ tử cung., chủ biên 2. Đỗ Thi Lệ Chi (2009), Điều trị các tổn thương76,5% so với tỷ lệ nhóm týp 16 là 25,12% - tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II và III32,34%, nghiên cứu gần tương đồng của tác giả bằng phương pháp khoét chóp sử dụng vòng cắtPirtea cho tỷ lệ nhóm týp 16 chiếm ưu thế. đốt điện(Bệnh viện Từ Dũ). HPV týp HPV týp HPV 12 3. Lưu Đức Tâm (2017), Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Tác giả Human Pappiloma virus, một số yếu tố liên quan 16 18 hr và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở Pirtea 56,9% 11,0% 32,1% phụ nữ Tp. Cần Thơ, Trường Đại học Y Dược Huế Kreimer AR 38,9% 4,7% 56,4% 4. Phạm Hồ Thúy Ai (2018), Tỷ lệ nhiễm HPV sau Asciutto KC 32,3% 9,2% 58,4% khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ có tân sinh trong biêu mô cổ tử cung độ 2-3, Yung Taek 14,8% 8,7% 76,5% Luận văn chuyên khoa cấp II(Đại học Y dược H.T.Thảo Quyên 40,5% 2,7% 43,2% Thành Phố Hồ Chí Minh). 5. Phạm Trí Hiếu Nguyễn Văn Thắng (2019),V. KẾT LUẬN Nhận xét kết quả của kỹ thuật LEEP điều trị tổn 1. Tỷ lệ điều trị thành công các tổn thương thương cổ tử cung tại Vênh viện Phụ Sản TrungCTC mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp Uơng, Tạp chí Phụ Sản. 2, tr. tr 143-147. 2, tr. 143-147 6. Trần Thị Kim Anh, Cao Ngọc Thành HoàngCTC sau 30 tháng là 87,7% (KTC 95%: 83,36- Việt (2015), Đánh giá kết quả điều trị các tổn92,1%). Tỷ lệ thất bại 12,3%. thương tiền ung thư tại Bệnh viện Trương Ương 2. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Huế, Tạp chí Phụ Sản. Tâp 13 (Hội Phụ Sản Việtkhoét chóp CTC: Nam), tr. 99-102 7. Darlin L Henic E Asciutto KC, Forslund O, et - Tuổi ≥38 tuổi làm tăng nguy cơ điều trị thất al (2016), Follow up with HPV test and cytologybại với OR= 1,32 (KTC 95%: 1,22-3,95, sự khác as test of cure, 6 months after conization, reliablebiệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,012 < 0,05. 2016, Acta Obstetricia et Gynecologica - Tình trạng mãn kinh làm tăng nguy cơ Scandinavica. 95, tr. 1251-1257 8. Kouichiro Kawano (2016), Identification ofđiều trị thất bại với OR= 1,18 (KTC 95%: 1,07- appropriate cone length to avoid positive cone3,7, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với margin in high grade cervical intraepithelialp=0,004 < 0,05. neoplasia, Gynecol Oncol. 21, tr. 54 - Tình trạng nhiễm HPV sau khoét chóp 9. Maria B Bruno A Pietro D’ Alessandro, et al (2018), Loop Electrosurgical Exxcision ProcedureCTC làm tăng nguy cơ điều trị thất bại gấp 5,8 versus Cryotheprapy in the Treatment of Cervicallần so với HPV (-) với OR= 5,8 (KTC 95%: 3,69- Intraepithelial Neoplasia: A Systematic Review8,27), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với and Meta - Analysis of Randomized Controlledp< 0,001 < 0,05. Trials, PMC article. Gynecol Minim Invasive Ther, tr. 145-151NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ECG DẠNG ASLANGER TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Viết Hậu1, Tăng Tuấn Phong1, Nguyễn Quốc Huy1, Nguyễn Khánh Dương1, Nguyễn Anh Kiệt1, Nguyễn Chí Hiếu1, Đặng Kim Ngân1, Nguyễn Xuân Vinh1TÓM TẮT tình trạng tắc nghẽn cấp tính mạch vành và cần được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim cấp Điện tâm đồ Tắc nghẽn cấp tính mạch vành Điều trị tái tưới máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 237 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 180 0 0
-
8 trang 179 0 0
-
13 trang 178 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0