Nhận thức, kiến thức và thái độ về nắn chỉnh răng của sinh viên năm thứ nhất - Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá nhận thức, kiến thức và thái độ về nắn chỉnh răng của sinh viên năm thứ nhất (Y1) trường Đại học Y Hà Nội năm 2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 376 sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Hà Nội tham gia đợt khám sức khỏe nhập học năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận thức, kiến thức và thái độ về nắn chỉnh răng của sinh viên năm thứ nhất - Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024chặn quá trình giải phóng các cytokine tiền viêm operative pain relief after hand-assistedcó liên quan đến một số biến chứng sau phẫu laparoscopic colon surgery: a randomized, placebo-controlled clinical trial. Techniques inthuật (ví dụ, đau và trung tiện) ngay cả khi ở coloproctology, 18, 373-380.nồng độ rất thấp (ví dụ, 0,1 μM lidocain) miễn là 3. Herroeder S., Pecher S., Schönherr M. E. etcác tế bào được tiếp xúc trong một thời gian dài al. (2007) Systemic Lidocaine Shortens Length of(giờ) đã làm hạn chế sự xuất hiện của tình trạng Hospital Stay After Colorectal Surgery. Annals of Surgery, 246 (2), 192–200.buồn nôn, nôn sau phẫu thuật, làm giảm nhu 4. Soffin E. M., Wetmore D. S., Beckman J. D.cầu giảm đau hậu phẫu. Kết quả của chúng tôi et al. (2019) Opioid-free anesthesia within ancũng cho thấy điều đó, nhóm FOA có tỷ lệ buồn enhanced recovery after surgery pathway fornôn, nôn và phải đều trị thấp hơn đáng kể so với minimally invasive lumbar spine surgery: a retrospective matched cohort study. Neurosurgicalnhóm OA (p < 0,05). Điều này khẳng định thêm Focus, 46 (4), E8.lợi ích của gây mê không opioid trong phẫu thuật 5. Wick EC G. M., Wu CL (2017) Postoperativeđại trực tràng. multimodal analgesia pain management with nonopioid analgesics and techniques: a review.V. KẾT LUẬN JAMA Surg 152 (7), p. 691–697. Gây mê không opioid đạt hiệu quả giảm đau 6. Tucker A. P., Kim Y. I., Nadeson R. et al. (2005) Investigation of the potentiation of thetốt trong phẫu thuật cắt đại, trực tràng. Số lần analgesic effects of fentanyl by ketamine inđiều chỉnh độ đau thấp hơn, thời gian rút ống humans: a double-blinded, randomised, placebonội khí quản và thời gian trung tiện ngắn hơn so controlled, crossover study of experimental painvới nhóm dử dụng opioid. Tỷ lệ tác dụng phụ [ISRCTN83088383]. BMC anesthesiology, 5, 1-12.thấp hơn so với nhóm sử dụng opioid. 7. Stubhaug A., Breivik H., Eide P. et al. (1997) Mapping of punctuate hyperalgesia around aTÀI LIỆU THAM KHẢO surgical incision demonstrates that ketamine is a powerful suppressor of central sensitization to1. Beloeil H., Laviolle B., Menard C. et al. (2018) pain following surgery. Acta Anaesthesiologica POFA trial study protocol: a multicentre, double- Scandinavica, 41 (9), 1124-1132. blind, randomised, controlled clinical trial 8. Kim S. H., Ok S. Y., Park S. Y. et al. (2013) comparing opioid-free versus opioid anaesthesia Opioid sparing effect of low dose ketamine in on postoperative opioid-related adverse events patients with intravenous patient-controlled after major or intermediate noncardiac surgery. analgesia using fentanyl after lumbar spinal fusion BMJ Open, 8 (6), e020873. surgery. Korean Journal of Anesthesiology, 64 (6),2. Tikuišis R., Miliauskas P., Samalavičius N. et 524-528. al. (2014) Intravenous lidocaine for post- NHẬN THỨC, KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ NẮN CHỈNH RĂNG CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 Trần Thị Hương Trà1, Quách Thị Thuý Lan1, Đỗ Nam Khánh1TÓM TẮT thức: có 28,6% sinh viên Y1 chưa từng nghe hoặc không chắc chắn về việc có bác sĩ nắn chỉnh răng. 21 Mục tiêu: Đánh giá nhận thức, kiến thức và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận thức, kiến thức và thái độ về nắn chỉnh răng của sinh viên năm thứ nhất - Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1B - 2024chặn quá trình giải phóng các cytokine tiền viêm operative pain relief after hand-assistedcó liên quan đến một số biến chứng sau phẫu laparoscopic colon surgery: a randomized, placebo-controlled clinical trial. Techniques inthuật (ví dụ, đau và trung tiện) ngay cả khi ở coloproctology, 18, 373-380.nồng độ rất thấp (ví dụ, 0,1 μM lidocain) miễn là 3. Herroeder S., Pecher S., Schönherr M. E. etcác tế bào được tiếp xúc trong một thời gian dài al. (2007) Systemic Lidocaine Shortens Length of(giờ) đã làm hạn chế sự xuất hiện của tình trạng Hospital Stay After Colorectal Surgery. Annals of Surgery, 246 (2), 192–200.buồn nôn, nôn sau phẫu thuật, làm giảm nhu 4. Soffin E. M., Wetmore D. S., Beckman J. D.cầu giảm đau hậu phẫu. Kết quả của chúng tôi et al. (2019) Opioid-free anesthesia within ancũng cho thấy điều đó, nhóm FOA có tỷ lệ buồn enhanced recovery after surgery pathway fornôn, nôn và phải đều trị thấp hơn đáng kể so với minimally invasive lumbar spine surgery: a retrospective matched cohort study. Neurosurgicalnhóm OA (p < 0,05). Điều này khẳng định thêm Focus, 46 (4), E8.lợi ích của gây mê không opioid trong phẫu thuật 5. Wick EC G. M., Wu CL (2017) Postoperativeđại trực tràng. multimodal analgesia pain management with nonopioid analgesics and techniques: a review.V. KẾT LUẬN JAMA Surg 152 (7), p. 691–697. Gây mê không opioid đạt hiệu quả giảm đau 6. Tucker A. P., Kim Y. I., Nadeson R. et al. (2005) Investigation of the potentiation of thetốt trong phẫu thuật cắt đại, trực tràng. Số lần analgesic effects of fentanyl by ketamine inđiều chỉnh độ đau thấp hơn, thời gian rút ống humans: a double-blinded, randomised, placebonội khí quản và thời gian trung tiện ngắn hơn so controlled, crossover study of experimental painvới nhóm dử dụng opioid. Tỷ lệ tác dụng phụ [ISRCTN83088383]. BMC anesthesiology, 5, 1-12.thấp hơn so với nhóm sử dụng opioid. 7. Stubhaug A., Breivik H., Eide P. et al. (1997) Mapping of punctuate hyperalgesia around aTÀI LIỆU THAM KHẢO surgical incision demonstrates that ketamine is a powerful suppressor of central sensitization to1. Beloeil H., Laviolle B., Menard C. et al. (2018) pain following surgery. Acta Anaesthesiologica POFA trial study protocol: a multicentre, double- Scandinavica, 41 (9), 1124-1132. blind, randomised, controlled clinical trial 8. Kim S. H., Ok S. Y., Park S. Y. et al. (2013) comparing opioid-free versus opioid anaesthesia Opioid sparing effect of low dose ketamine in on postoperative opioid-related adverse events patients with intravenous patient-controlled after major or intermediate noncardiac surgery. analgesia using fentanyl after lumbar spinal fusion BMJ Open, 8 (6), e020873. surgery. Korean Journal of Anesthesiology, 64 (6),2. Tikuišis R., Miliauskas P., Samalavičius N. et 524-528. al. (2014) Intravenous lidocaine for post- NHẬN THỨC, KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ NẮN CHỈNH RĂNG CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 Trần Thị Hương Trà1, Quách Thị Thuý Lan1, Đỗ Nam Khánh1TÓM TẮT thức: có 28,6% sinh viên Y1 chưa từng nghe hoặc không chắc chắn về việc có bác sĩ nắn chỉnh răng. 21 Mục tiêu: Đánh giá nhận thức, kiến thức và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nắn chỉnh răng Sai khớp cắn Điều trị nắn chỉnh răng Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0