Danh mục

Nhận xét đặc điểm bệnh lý nền ở trẻ viêm phổi tái diễn có suy hô hấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 277.74 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chẩn đoán sớm bệnh lý nền rất quan trọng trong điều trị viêm phổi tái diễn (RP), cũng như có chiến lược dự phòng các đợt viêm phổi mới. Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm bệnh lý nền ở trẻ viêm phổi tái diễn có suy hô hấp, tại khoa Cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm bệnh lý nền ở trẻ viêm phổi tái diễn có suy hô hấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ NỀN Ở TRẺ VIÊM PHỔI TÁI DIỄN CÓ SUY HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thị Thanh Tâm*, Lê Ngọc Duy*, Phùng Thị Bích Thủy*, Lê Thanh Hải*, Đỗ Quang Vỹ*TÓM TẮT accounts for only 2.1%. The common etiologies of RP- causing disease corresponding to the underlying 46 Chẩn đoán sớm bệnh lý nền rất quan trọng trong disease group are: S. Pneumoniae (SP),điều trị viêm phổi tái diễn (RP), cũng như có chiến M.Pneumoniae (MP), Bordetella pertussis (BP) -lược dự phòng các đợt viêm phổi mới [1]. Mục tiêu: bronchiectasis after infection (PiBo). H. InfluenzaeNhận xét đặc điểm bệnh lý nền ở trẻ viêm phổi tái (HI) - abnormal tonicity. SP, HI, Rhinovirus - Broncho-diễn có suy hô hấp, tại khoa Cấp cứu, bệnh viện Nhi pulmonary dysplasia. S.Pneumoniae (SP), AdenovirusTrung ương. Đối tượng, phương pháp: 95 bệnh (AdV) - Gastroesophageal reflux disease. SP, MP -nhân (2 tháng -60 tháng) viêm phổi tái diễn có suy hô Cerebral palsy, pleural sediment. HI, SP, MP,hấp từ 05/2019 đến 04/2020. Nghiên cứu tiến cứu, cỡ Rhinovirus - asthma. Conclusion: Most recurrentmẫu thuận tiện. Kết quả: Tỷ lệ bệnh lý nền trong pneumonia accompanied by underlying disease,viêm phổi tái diễn (RP) có suy hô hấp là: 52,6%. commonly inhaled pneumonia.Gồm: viêm phổi hít (15,8%), bất thường cấu trúc nhu Keywords: Respiratory failure, recurrentmô phổi hoặc đường thở (8,4%), loạn sản phế quản pneumonia, underlying diseasesphổi (8,4%), trào ngược dạ dày – thực quản (8,4%),hen phế quản (7,4%). Tim bẩm sinh nhiều máu lên I. ĐẶT VẤN ĐỀphổi và suy giảm miễn dịch mắc phải chỉ chiếm 2,1%.Căn nguyên vi sinh gây RP hay gặp tương ứng với Trên 80% viêm phổi tái diễn có ít nhất mộtnhóm bệnh nền là: S.Pneumoniae (SP), M.Pneumoniae bệnh lý nền [2]. Các bệnh lý nền thường gặp trong(MP), Bordetella pertussis (BP) - giãn phế quản sau viêm phổi tái diễn được chia làm 2 nhóm [2] [3]:nhiễm trùng (PiBo) H.Influenzae (HI) - bất thường Nhóm bệnh lý nền với tổn thương lặp lại tạitrương lực. SP, HI, Rhinovirus - Loạn sản phế quản một thùy phổi: dị vật phế quản, giãn phế quảnphổi. S.Pneumoniae (SP), Adenovirus (AdV) - Trào cục bộ, tim bẩm sinh shunt T-P, bệnh nhu môngược dạ dày – thực quản. SP, MP - Bại não, ổ cặnmàng phổi ( do), HI, SP, MP, Rhinovirus - hen phế phổi (bẩm sinh, mắc phải). Nhóm bệnh lý nềnquản. Kết luận: Phần lớn viêm phổi tái diễn có kèm với tổn thương đa thùy phổi: hội chứng hít táibệnh lý nền, gặp nhiều nhất là viêm phổi hít. diễn, trào ngược dạ dày - thực quản, bất thường Từ khóa: Suy hô hấp, viêm phổi tái diễn, bệnh nền đường thở (giãn phế quản, hẹp đường thở), rốiSUMMARY loạn miễn dịch (tiên phát, mắc phải), rối loạn thần kinh – cơ… UNDERLYING DISEASES OF RECURRENT Xác định được đặc điểm bệnh lý nền trongPNEUMONIA WITH RESPIRATORY FAILURE IN viêm phổi tái diễn giúp tiếp cận chẩn đoán, điều NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRICS Early diagnosis of the underlying disease is trị bệnh hệ thống, đồng thời giúp tiên lượng vàimportant to treatment of recurrent pneumonia (RP), lập kế hoạch kiểm soát bệnh cũng như dự phòngas well as a prevention for other episodes of đợt bệnh mới [1]. Vì vậy chúng tôi thực hiện đềpneumonia [1]. Objectives: To comment on the tài này với mục tiêu: “Nhận xét đặc điểm bệnh lýunderlying diseases characteristics of children has RP nền ở trẻ viêm phổi tái diễn có suy hô hấp, tạiwith respiratory failure, at the Emergency Department, khoa Cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương”.National Hospital of pediatrics. Subjects, methods:95 patients (2 months -60 months) has RP with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUrespiratory failure from 5/2019 - 04/2020. Results:The prevalence of underlying morbidity in RP with 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Trẻ 2 tháng -respiratory failure was: 52.6%. Including: inhaled 60 tháng, chẩn đoán viêm phổi tái diễn có suypneumonia (15.8%), abnormal lung or airway hô hấp được nhập viện tại Khoa Cấp cứu, Bệnhstructure (8.4%), bronchopulmonary dysplasia viện Nhi Trung ương, từ 01/05/2019 đến(8.4%), gastroesophageal reflux disease (8,4%), 30/04/2020asthma (7.4%). The congenital heart has more blood Tiêu chuẩn suy hô hấp [3]. Thở nhanh/ thở ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: