Danh mục

Nhận xét đặc điểm hình ảnh nhân giáp trên siêu âm có đối chiếu với kết quả mô bệnh học

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 502.20 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhận xét mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh nhân giáp trên siêu âm và kết quả mô bệnh học qua kỹ thuật chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tất cả bệnh nhân được chẩn đoán là bướu giáp nhân, được siêu âm, chọc hút kim nhỏ dưới siêu âm, chẩn đoán xác định tính chất nhân bằng mô bệnh học nhân giáp tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng, trong thời gian từ 1/1/2018 đến 30/3/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm hình ảnh nhân giáp trên siêu âm có đối chiếu với kết quả mô bệnh học TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NHÂN GIÁP TRÊN SIÊU ÂM CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Hoàng Đức Hạ1, Phạm Duy Hoàng2 TÓM TẮT 31 lành tính chiếm 95,45%. Kỹ thuật chọc hút kim Mục tiêu: Nhận xét mối liên quan giữa đặc nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm giúp lấy chính điểm hình ảnh nhân giáp trên siêu âm và kết quả xác bệnh phẩm từ đó chẩn đoán đúng tính chất mô bệnh học qua kỹ thuật chọc hút kim nhỏ dưới mô bệnh học của nhân tuyến giáp, giúp đưa ra hướng dẫn của siêu âm. Đối tượng và phương được chiến lược điều trị phù hợp cho từng loại pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang nhân giáp. trên tất cả bệnh nhân được chẩn đoán là bướu Từ khoá: bướu giáp nhân, siêu âm tuyến giáp nhân, được siêu âm, chọc hút kim nhỏ dưới giáp, chọc hút tế bào nhân giáp siêu âm, chẩn đoán xác định tính chất nhân bằng mô bệnh học nhân giáp tại Bệnh viện Đa khoa SUMMARY Quốc tế Hải Phòng, trong thời gian từ 1/1/2018 ASSESSMENT OF THE ROLE OF đến 30/3/2019. Thu thập và xử lí số liệu bằng ULTRASOUND GUIDED FINE phần mềm SPSS 16.0. Kết quả và Kết luận: NEEDLE ASPIRATION IN Nghiên cứu trên 833 bệnh nhân (nữ giới chiếm EVALUATING HISTOPATHOLOGY 91,7%, tuổi trung bình là 48,36 ± 12,84), với CHARACTERISTICS OF THYROID tổng số 1125 nốt, trong đó có 71 nốt ác tính. Các NODULES nốt TIRADS V có tỷ lệ ác tính là 100%, tỷ lệ ác Objective: Assessing the relationship tính giảm dần về phía nốt TIRADS 3. Các nốt between the thyroid imaging feature on giảm âm có tỷ lệ ác tính cao chiếm 9,22% ultrasound and histopathological results using the (65/705 nốt), các nốt đồng âm và tăng âm chủ ultrasound-guided fine needle aspiration. yếu là lành tính, lần lượt là 98,41% (62/63 nốt) Subjects and methods: cross-sectional và 97,37 % (74/76 nốt). Nang thuần nhất có tỷ lệ descriptive study on all patients with thyroid lành tính chiếm 100%, khối dạng nang (vừa có goiter diagnosed by ultrasound, ultrasound phần dịch và phần đặc) có tỷ lệ lành tính là guided fine needle aspiration, and analysed the 98,99%. Với những nhân đặc, tỷ lệ ác tính chiếm nodular characterization by histopathology at 9,09%. Nốt có trục vuông góc với bề mặt da Haiphong International Hospital, from January 1, chiếm tỷ lệ ác tính cao chiếm 41,67%, có bờ thuỳ 2018 to March 30, 2019. Data were collected and múi tỷ lệ ác tính cao chiếm 50%, bờ đều thì lỷ lệ processed by using SPSS 16.0 software. Results and Conclusion: The study included 833 1 Trường Đại học Y dược Hải Phòng patients (female accounted for 91.7%, mean age 2 Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng was 48.36 ± 12.84), with a total of 1125 nodules, Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đức Hạ including 71 malignant nodules. The nodules of Email: hdha@hpmu.edu.vn TIRADS V were all malignant (100%), the rate Ngày nhận bài: 17.3.2021 of malignancy decreases towards the TIRADS 3 Ngày phản biện khoa học: 16.4.2021 nodules. The notes with high malignancy Ngày duyệt bài: 19.5.2021 209 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG accounted for 9.22% (65/705 nodules), the a chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về vai trò homogeneous and hyperechoic nodules were của siêu âm trong chẩn đoán tính chất của mostly benign, respectively 98.41% (62/63 nhân giáp. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu nodules) and 97.37% (74/76 nodules). nhận xét mối liên quan giữa đặc điểm hình Homogeneous cysts had a benign rate of 100%, ảnh nhân giáp trên siêu âm và kết quả mô cystic mass (both liquid and solid) had a benign bệnh học qua kỹ thuật chọc hút kim nhỏ dưới rate of 98.99%. For the solid nodules, the hướng dẫn của siêu âm. malignancy rate was 9.09%. Nodules with perpendicular axis to the skin surface accounted II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for a high percentage of malignancy (41.67%). 2.1. Đối tượng nghiên cứu: bao gồm tất Nodules with lobular margins had high cả bện ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: