Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnh nhân ung thư
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 981.16 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm ruột thừa trên bệnh nhân ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 145 bệnh nhân ung thư đã kết thúc hoặc đang trong lộ trình điều trị được chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, được phẫu thuật tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến hết tháng 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnh nhân ung thư vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ Phạm Văn Bình1, Hoàng Mạnh Thắng1,2TÓM TẮT complications was 45,6%, of which 15,2% had appendicitis abscess and 30,4% peritonitis. 68 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Laparoscopic surgery was performed in 87,6% ofsàng và kết quả điều trị viêm ruột thừa trên bệnh cases. The rate of patients without postoperativenhân ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên complication was 97,9%, 89,7% of cases werecứu mô tả hồi cứu trên 145 bệnh nhân ung thư đã kết discharged within 6 days after surgery. Conclusion:thúc hoặc đang trong lộ trình điều trị được chẩn đoán The proportion of cancer patients with appendicitisviêm ruột thừa cấp, được phẫu thuật tại bệnh viện K hospitalized late and appendicitis complicationstừ tháng 1/2017 đến hết tháng 12/2022. Kết quả: (abscess and peritonitis) was still high. LaparoscopicTuổi trung bình 57,0 ± 14,9, tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 1/1. treatment of appendicitis in cancer patients can beBệnh lý ung thư thường gặp nhất là ung thư đại trực performed successfully, safely, and effectively.tràng (24,1%), sau đó đến ung thư vú, ung thư dạ Keywords: appendicitis, cancerdày và ung thư phổi. Triệu chứng lâm sàng thườnggặp là đau bụng (100%), sốt (62,0%), đau bụng I. ĐẶT VẤN ĐỀthường khởi phát quanh rốn (48,3%). Chủ yếu bệnhnhân được phẫu thuật 12-24h chiếm 40,0%. Tỷ lệ Viêm ruột thừa là một trong những cấp cứubiến chứng do viêm ruột thừa là 45,6% trong đó ngoại khoa thường gặp nhất. Điều trị viêm ruột15,2% có áp xe ruột thừa và 30,4% viêm phúc mạc thừa cấp chủ yếu là phẫu thuật cấp cứu, một sốruột thừa. Phẫu thuật nội soi là chủ yếu chiếm 87,6%. tác giả đề xuất có thể điều trị nội khoa bằngTỷ lệ bệnh nhân hậu phẫu không có biến chứng là kháng sinh1,2, tuy nhiên chiến lược này còn nhiều97,9%, 89,7% các bệnh nhân ra viện trong vòng 6 tranh cãi và ít được áp dụng tại Việt Nam. Trongngày sau mổ. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân ung thư bịviêm ruột thừa đến viện muộn và tỷ lệ biến chứng còn một số trường hợp đặc biệt như bệnh nhân ungcao. Phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnh thư hạ bạch cầu do hóa trị, một số tác giảnhân ung thư có thể tiến hành khả quan, an toàn và khuyến cáo có thể điều trị nội khoa bằng khánghiệu quả. sinh, theo dõi không mổ hoặc mổ có trì hoãn khi Từ khóa: Viêm ruột thừa, Ung thư các chỉ số của bệnh nhân cho phép3. Với nhữngSUMMARY trường hợp ung thư giai đoạn muộn, điều trị dai CLINICAL AND PARACLINICAL dẳng kéo dài, thể trạng bệnh nhân suy giảm CHARACTERISTICS AND RESULTS OF cũng là một yếu tố không thuận lợi cho cuộc SURGERY FOR APPENDICITIS IN CANCER phẫu thuật và hồi sức sau mổ. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm: Mô tả một số đặc điểm PATIENTS Purpose: To describe clinical and paraclinical lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quảcharacteristics and evaluate results of surgery for phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnhappendicitis in cancer patients. Patients and nhân ung thư.method: A retrospective descriptive study of 145cases of appendicitis patients with cancer who were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUoperated in the National cancer hospital from 1/2017 Đối tượng nghiên cứu. 145 bệnh nhânto 12/2022. Results: The average age was 57,0 ± ung thư đã kết thúc hoặc đang trong lộ trình14,9, male/female ratio was approximately 1/1. The điều trị được chẩn đoán viêm ruột thừa cấp,most common cancers were colorectal cancer(24,1%), breast cancer, gastric cancer, and lung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnh nhân ung thư vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ Phạm Văn Bình1, Hoàng Mạnh Thắng1,2TÓM TẮT complications was 45,6%, of which 15,2% had appendicitis abscess and 30,4% peritonitis. 68 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Laparoscopic surgery was performed in 87,6% ofsàng và kết quả điều trị viêm ruột thừa trên bệnh cases. The rate of patients without postoperativenhân ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên complication was 97,9%, 89,7% of cases werecứu mô tả hồi cứu trên 145 bệnh nhân ung thư đã kết discharged within 6 days after surgery. Conclusion:thúc hoặc đang trong lộ trình điều trị được chẩn đoán The proportion of cancer patients with appendicitisviêm ruột thừa cấp, được phẫu thuật tại bệnh viện K hospitalized late and appendicitis complicationstừ tháng 1/2017 đến hết tháng 12/2022. Kết quả: (abscess and peritonitis) was still high. LaparoscopicTuổi trung bình 57,0 ± 14,9, tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 1/1. treatment of appendicitis in cancer patients can beBệnh lý ung thư thường gặp nhất là ung thư đại trực performed successfully, safely, and effectively.tràng (24,1%), sau đó đến ung thư vú, ung thư dạ Keywords: appendicitis, cancerdày và ung thư phổi. Triệu chứng lâm sàng thườnggặp là đau bụng (100%), sốt (62,0%), đau bụng I. ĐẶT VẤN ĐỀthường khởi phát quanh rốn (48,3%). Chủ yếu bệnhnhân được phẫu thuật 12-24h chiếm 40,0%. Tỷ lệ Viêm ruột thừa là một trong những cấp cứubiến chứng do viêm ruột thừa là 45,6% trong đó ngoại khoa thường gặp nhất. Điều trị viêm ruột15,2% có áp xe ruột thừa và 30,4% viêm phúc mạc thừa cấp chủ yếu là phẫu thuật cấp cứu, một sốruột thừa. Phẫu thuật nội soi là chủ yếu chiếm 87,6%. tác giả đề xuất có thể điều trị nội khoa bằngTỷ lệ bệnh nhân hậu phẫu không có biến chứng là kháng sinh1,2, tuy nhiên chiến lược này còn nhiều97,9%, 89,7% các bệnh nhân ra viện trong vòng 6 tranh cãi và ít được áp dụng tại Việt Nam. Trongngày sau mổ. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân ung thư bịviêm ruột thừa đến viện muộn và tỷ lệ biến chứng còn một số trường hợp đặc biệt như bệnh nhân ungcao. Phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnh thư hạ bạch cầu do hóa trị, một số tác giảnhân ung thư có thể tiến hành khả quan, an toàn và khuyến cáo có thể điều trị nội khoa bằng khánghiệu quả. sinh, theo dõi không mổ hoặc mổ có trì hoãn khi Từ khóa: Viêm ruột thừa, Ung thư các chỉ số của bệnh nhân cho phép3. Với nhữngSUMMARY trường hợp ung thư giai đoạn muộn, điều trị dai CLINICAL AND PARACLINICAL dẳng kéo dài, thể trạng bệnh nhân suy giảm CHARACTERISTICS AND RESULTS OF cũng là một yếu tố không thuận lợi cho cuộc SURGERY FOR APPENDICITIS IN CANCER phẫu thuật và hồi sức sau mổ. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm: Mô tả một số đặc điểm PATIENTS Purpose: To describe clinical and paraclinical lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quảcharacteristics and evaluate results of surgery for phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trên bệnhappendicitis in cancer patients. Patients and nhân ung thư.method: A retrospective descriptive study of 145cases of appendicitis patients with cancer who were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUoperated in the National cancer hospital from 1/2017 Đối tượng nghiên cứu. 145 bệnh nhânto 12/2022. Results: The average age was 57,0 ± ung thư đã kết thúc hoặc đang trong lộ trình14,9, male/female ratio was approximately 1/1. The điều trị được chẩn đoán viêm ruột thừa cấp,most common cancers were colorectal cancer(24,1%), breast cancer, gastric cancer, and lung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm ruột thừa Chẩn đoán viêm ruột thừa cấp Điều trị viêm ruột thừa Phẫu thuật điều trị viêm ruột thừaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0