Nhận xét đặc điểm lâm sàng, điện não đồ, hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ em tại khoa Thần kinh - Phục hồi chức năng Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 440.76 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, điện não đồ và mri sọ não bệnh nhân động kinh trẻ em tại khoa thần kinh - phục hồi chức năng bệnh viện sản nhi Nghệ An năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 26 bệnh nhân động kinh trẻ em tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, phương pháp mô tả cắt ngang tiến cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, điện não đồ, hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ em tại khoa Thần kinh - Phục hồi chức năng Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐIỆN NÃO ĐỒ, HÌNH ẢNH MRI SỌ NÃOBỆNH ĐỘNG KINH TRẺ EM TẠI KHOA THẦN KINH - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Hồ Đăng Mười *, Lê Thị Thủy Tiên*TÓM TẮT 78 Kết luận: Động kinh là bệnh lý thường đi Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, điện não kèm với chậm phát triển tâm thần, cơn toàn thểđồ và mri sọ não bệnh nhân động kinh trẻ em tại chiếm tỷ lệ cao. Mặc dù điện não đồ và MRI sọkhoa thần kinh - phục hồi chức năng bệnh viện não cho kết quả phát hiện tổn thương liên quansản nhi Nghệ An năm 2019. động kinh còn thấp, nhưng nó góp phần chẩn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: đoán nguyên nhân và theo dõi quá trình điều trịNghiên cứu trên 26 bệnh nhân động kinh trẻ em động kinh.tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, phương pháp mô Từ khóa: động kinh trẻ emtả cắt ngang tiến cứu. Kết quả: Tất cả 26 bệnh nhân trong đó 16 SUMMARYnam, 10 nữ. Tuổi trung bình 6,1 ± 4,8. Cơn động COMMENTS ON CLINICALkinh đầu tiên thuộc phân loại cơn toàn thể chiếm CHARACTERISTICS, EEG, CRANIAL84,6%. Số bệnh nhân không có tiền triệu chiếm MRI IN PADIATRIC EPILEPSY FROM80,8%. Tiền sử sản khoa: 11,5% tiền sử sinh non NGHE AN OBSTETRICS PEDIATRICSthiếu tháng; 7,7% bị ngạt sau sinh. Đa số bệnh HOSPITAL 2019nhân (50%) có tình trạng chậm phát triển tâm Objectives: to describe clinical features, EEGthần vận động đi kèm. Tiền sử gia đình: Có 4 (Electroencephalogram) and MRI (Magneticbệnh nhân (15,4%) có tiền sử trong gia đình mắc Resonance Imaging) features of pediatricbệnh lý động kinh và 1 bệnh nhân (3,8%) trong epilepsy.gia đình có người thân bị chậm phát triển tinh Materials and methods: Descriptive methodthần. 5 trong tổng số 26 bệnh nhân (chiếm of cross-sectional research. Subjects studied 2619,2%) ghi được hình ảnh sóng kịch phát dạng pediatric patients at Nghe An Obstetrics andđộng kinh trên bảng ghi điện não đồ. 19,2% MRI Pediatrics Hospital.bệnh nhân cho hình ảnh tổn thương bất thường Results: 26 patients consist of 16 males and 10chủ yếu là teo não. Tổn thương MRI và lâm sàng females. The average age was 6.1 ± 4.8 yearscơn: có 4 trong tổng số 5 trường hợp có tổn old. The first clinical seizure was the generalizedthương trên MRI sọ não thuộc phân loại động epileptic seizure accounting for 84,6%. Most ofkinh toàn thể. patients did not have pre-seizure warning symptoms accounting for 80,8%. Personal*BV Sản Nhi Nghệ An history: 11.5% of subjects studied a history ofChịu trách nhiệm chính: Hồ Đăng Mười premature birth; 7.7% postpartum asphyxia. TheEmail: dr.dangmuoi@gmail.com majority of patients (50%) had comorbid mentalNgày nhận bài: 27.10.2020 retardation. Family history: 4 patients (15.4%)Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 had relatives who get epilepsy and 1 patientNgày duyệt bài: 27.11.2020508 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020(3.8%) had relatives with mental retardation. 5 of Ở nước ta chuyên ngành thần kinh được26 (19.2%) epileptic patients’s EEG records have thành lập từ năm 1956. Cùng với thành tựuepileptic paroxysmal wave images. 19.2% of của các phương pháp thăm dò hiện đại trongpatients for cerebral MRI image abnormal những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, như chụplesions mainly brain atrophy. Lesion on MRI and cắt lớp vi tính (1971), chụp cộng hưởng từseizures: there are 4 out of 5 cases with cerebral (1980) đã góp phần quan trọng trong việcMRI lesions classificated the generalized phát hiện các tổn thương từ não qua đó tìmepilepsy. nguyên nhân nhằm điều trị và tiên lượng Conclusions: The majority of epileptic patients bệnh. Tiến bộ khoa học đã đưa chuyên ngànhhad comorbid mental retardation, the generalized thần kinh có những bước tiến mới, đặc biệtepileptic seizure accounts for a high proportion. về lĩnh vực động kinh. Các kỹ thuật chuyênAlthough the EEG and cerebral MRI described sâu như đo điện não đồ video, điện não đồlow seizure-related injury findings, they needed định vị, phẫu thuật động kinh kháng trị. Tạito diagnosis of the cause and to monitor epilepsy khoa Thần kinh-Phục hồi chức năng bệnhtreatment. viện Sản Nhi Nghệ An, hàng năm bệnh nhi Key words: pediatric epilepsy. vào viện khám và điều trị bệnh lý động kinh với số lượng đáng kể, hiện tại chúng tôi đangI. ĐẶT VẤN ĐỀ quản lý khoảng 500 bệnh nhân nhi bị động Động kinh là một bệnh lý thần kinh phổ kinh vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứubiến, khoảng 0,5 - 1% dân số bị chứng động “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, điện não đồ,kinh [1]. Ở trẻ em, tỷ lệ trung bình hàng hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ emnăm của các trường hợp mới (tỷ lệ mắc) của tại khoa Thần kinh – Phục hồi chức năngbệnh động kinh là khoảng 0,05% - 0,07% từ bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019” vớisơ sinh đến 15 tuổi và trong bất kỳ năm nào mục tiêu:thì tỷ lệ khoảng 0,5% trẻ em sẽ bị động k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, điện não đồ, hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ em tại khoa Thần kinh - Phục hồi chức năng Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐIỆN NÃO ĐỒ, HÌNH ẢNH MRI SỌ NÃOBỆNH ĐỘNG KINH TRẺ EM TẠI KHOA THẦN KINH - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Hồ Đăng Mười *, Lê Thị Thủy Tiên*TÓM TẮT 78 Kết luận: Động kinh là bệnh lý thường đi Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, điện não kèm với chậm phát triển tâm thần, cơn toàn thểđồ và mri sọ não bệnh nhân động kinh trẻ em tại chiếm tỷ lệ cao. Mặc dù điện não đồ và MRI sọkhoa thần kinh - phục hồi chức năng bệnh viện não cho kết quả phát hiện tổn thương liên quansản nhi Nghệ An năm 2019. động kinh còn thấp, nhưng nó góp phần chẩn Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: đoán nguyên nhân và theo dõi quá trình điều trịNghiên cứu trên 26 bệnh nhân động kinh trẻ em động kinh.tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, phương pháp mô Từ khóa: động kinh trẻ emtả cắt ngang tiến cứu. Kết quả: Tất cả 26 bệnh nhân trong đó 16 SUMMARYnam, 10 nữ. Tuổi trung bình 6,1 ± 4,8. Cơn động COMMENTS ON CLINICALkinh đầu tiên thuộc phân loại cơn toàn thể chiếm CHARACTERISTICS, EEG, CRANIAL84,6%. Số bệnh nhân không có tiền triệu chiếm MRI IN PADIATRIC EPILEPSY FROM80,8%. Tiền sử sản khoa: 11,5% tiền sử sinh non NGHE AN OBSTETRICS PEDIATRICSthiếu tháng; 7,7% bị ngạt sau sinh. Đa số bệnh HOSPITAL 2019nhân (50%) có tình trạng chậm phát triển tâm Objectives: to describe clinical features, EEGthần vận động đi kèm. Tiền sử gia đình: Có 4 (Electroencephalogram) and MRI (Magneticbệnh nhân (15,4%) có tiền sử trong gia đình mắc Resonance Imaging) features of pediatricbệnh lý động kinh và 1 bệnh nhân (3,8%) trong epilepsy.gia đình có người thân bị chậm phát triển tinh Materials and methods: Descriptive methodthần. 5 trong tổng số 26 bệnh nhân (chiếm of cross-sectional research. Subjects studied 2619,2%) ghi được hình ảnh sóng kịch phát dạng pediatric patients at Nghe An Obstetrics andđộng kinh trên bảng ghi điện não đồ. 19,2% MRI Pediatrics Hospital.bệnh nhân cho hình ảnh tổn thương bất thường Results: 26 patients consist of 16 males and 10chủ yếu là teo não. Tổn thương MRI và lâm sàng females. The average age was 6.1 ± 4.8 yearscơn: có 4 trong tổng số 5 trường hợp có tổn old. The first clinical seizure was the generalizedthương trên MRI sọ não thuộc phân loại động epileptic seizure accounting for 84,6%. Most ofkinh toàn thể. patients did not have pre-seizure warning symptoms accounting for 80,8%. Personal*BV Sản Nhi Nghệ An history: 11.5% of subjects studied a history ofChịu trách nhiệm chính: Hồ Đăng Mười premature birth; 7.7% postpartum asphyxia. TheEmail: dr.dangmuoi@gmail.com majority of patients (50%) had comorbid mentalNgày nhận bài: 27.10.2020 retardation. Family history: 4 patients (15.4%)Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 had relatives who get epilepsy and 1 patientNgày duyệt bài: 27.11.2020508 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020(3.8%) had relatives with mental retardation. 5 of Ở nước ta chuyên ngành thần kinh được26 (19.2%) epileptic patients’s EEG records have thành lập từ năm 1956. Cùng với thành tựuepileptic paroxysmal wave images. 19.2% of của các phương pháp thăm dò hiện đại trongpatients for cerebral MRI image abnormal những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, như chụplesions mainly brain atrophy. Lesion on MRI and cắt lớp vi tính (1971), chụp cộng hưởng từseizures: there are 4 out of 5 cases with cerebral (1980) đã góp phần quan trọng trong việcMRI lesions classificated the generalized phát hiện các tổn thương từ não qua đó tìmepilepsy. nguyên nhân nhằm điều trị và tiên lượng Conclusions: The majority of epileptic patients bệnh. Tiến bộ khoa học đã đưa chuyên ngànhhad comorbid mental retardation, the generalized thần kinh có những bước tiến mới, đặc biệtepileptic seizure accounts for a high proportion. về lĩnh vực động kinh. Các kỹ thuật chuyênAlthough the EEG and cerebral MRI described sâu như đo điện não đồ video, điện não đồlow seizure-related injury findings, they needed định vị, phẫu thuật động kinh kháng trị. Tạito diagnosis of the cause and to monitor epilepsy khoa Thần kinh-Phục hồi chức năng bệnhtreatment. viện Sản Nhi Nghệ An, hàng năm bệnh nhi Key words: pediatric epilepsy. vào viện khám và điều trị bệnh lý động kinh với số lượng đáng kể, hiện tại chúng tôi đangI. ĐẶT VẤN ĐỀ quản lý khoảng 500 bệnh nhân nhi bị động Động kinh là một bệnh lý thần kinh phổ kinh vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứubiến, khoảng 0,5 - 1% dân số bị chứng động “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, điện não đồ,kinh [1]. Ở trẻ em, tỷ lệ trung bình hàng hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ emnăm của các trường hợp mới (tỷ lệ mắc) của tại khoa Thần kinh – Phục hồi chức năngbệnh động kinh là khoảng 0,05% - 0,07% từ bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019” vớisơ sinh đến 15 tuổi và trong bất kỳ năm nào mục tiêu:thì tỷ lệ khoảng 0,5% trẻ em sẽ bị động k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Động kinh trẻ em Đặc điểm lâm sàng động kinh trẻ em Điện não đồ Hình ảnh MRI sọ não bệnh động kinh trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 191 0 0