Danh mục

Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trên nhóm bệnh nhân nam giới quản lý tại khoa Huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020-2021

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 979.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trên nhóm bệnh nhân nam giới quản lý tại khoa Huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020-2021 mô tả đặc điểm lâm sàng xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở bệnh nhân nam giới và nhận xét kết quả điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở bệnh nhân nam giới điều trị tại khoa Huyết học lâm sàng bệnh viện Việt Tiệp năm 2020-2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trên nhóm bệnh nhân nam giới quản lý tại khoa Huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020-2021 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN NAM GIỚI QUẢN LÝ TẠI KHOA HUYẾT HỌC LÂM SÀNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2020-2021 Đoàn Thị Út1, Nguyễn Ngọc Ánh1, Vũ Mạnh Tân1, Phạm Văn Linh1 TÓM TẮT 46 Thời gian trung bình nằm viện là 14,24±6,37 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng xuất ngày. Có 74,19% bệnh nhân được điều trị khởi huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở bệnh nhân nam đầu bằng methylprednisolon ở mức liều 1-2 giới và nhận xét kết quả điều trị xuất huyết giảm mg/kg/ngày trong đó có 52,17% phải phối hợp tiểu cầu miễn dịch ở bệnh nhân nam giới điều trị them với thuốc ức chế miễn dịch sau 3 tuần điều tại khoa Huyết học lâm sàng bệnh viện Việt Tiệp trị; 6,45% bệnh nhân có chỉ định cắt lách sau 6 năm 2020-2021. Đối tượng và phương pháp: tháng. Tác dụng không mong muốn thường gặp Nghiên cứu mô tả trên 31 bệnh nhân xuất huyết sau điều trị bằng corticoid trên nhóm đối tượng giảm tiểu cầu miễn dịch nam giới. Kết quả nghiên cứu là tăng bạch cầu (82.61%); viêm loét nghiên cứu: Tuổi trung bình của nhóm đối tượng dạ dày (47.82%); loãng xương (30.43%) và rối nam giới người lớn trong nghiên cứu là loạn điện giải (26.09%). 59.6±18.4 tuổi (tuổi thấp nhất là 18, tuổi cao nhất Từ khoá: Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, là 101 tuổi), tập trung chủ yếu ở nhóm có tuổi người lớn, nam, đặc điểm lâm sàng, điều trị. trên 30 (93,55%). Triệu chứng xuất huyết thường gặp trên nhóm đối tượng nghiên cứu là xuất SUMMARY huyết dưới da (61.29%) và xuất huyết niêm mạc REMARKS ON CLINICAL (m i, chân răng, kết mạc mắt). Có 3,23% bệnh CHARACTERISTICS AND nhân có xuất huyết nội tạng nặng. Số lượng tiểu TREATMENT FEATURES OF cầu trung bình của nhóm đối tượng lúc vào viện IMMUNE THROMBOCYTOPENIC là 26,33 ± 28,17 G/l, trong đó 67,74% bệnh nhân PURPURA IN A GROUP OF MALE có số lượng tiểu cầu lúc vào viện ở mức dưới 30 PATIENTS HOSPITALIZED, TREATED G/l. Số lượng tiểu cầu tăng dần sau 3 ngày, 7 IN AND FOLLOWED UP BY CLINICAL ngày, 2 tuần, 6 tháng điều trị. Tuy nhiên v n còn HEMATOLOGY DEPARTMENT OF 35,48% nhóm đối tượng có số lượng tiểu cầu ở VIET-TIEP HOSPITAL mức dưới 30G/l sau 2 tuần; Tỷ lệ này giảm còn IN 2020-2021 PERIOD 25,8% và 16,13% sau 3 tuần và 6 tháng điều trị. Objectives: Study was done to describe characteristics of immune thrombocytopenic purpura (IPP) in a group of male patients 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng hospitalized and followed up in the Clinical Chịu trách nhiệm chính: oàn Thị Út Email: dtut@hpmu.edu.vn Hematology Department of Viet Tiep Hospital Ngày nhận bài: 11.2.2022 during 2020-2021 period and to draw some Ngày phản biện khoa học: 19.2.2022 remarks on the treatment including the Ngày duyệt bài: 10.5.2022 medication induced adverse effects. Subjects 320 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 and Methods: A descriptive prospective study of tạo máu, đứng đầu trong các bệnh rối loạn 31 patients with immune thrombocytopenic cầm máu. Tại khoa Huyết học lâm sàng hàng purpura. Results: Mean age of 31 IPP-diagnosed năm có một lượng lớn bệnh nhân đến khám patients studied was 59,6±18.4 (ranging from 18 và điều trị do giảm tiểu cầu, song chưa có to 101 years old). Most of patients were aged 30 nghiên cứu nào đánh giá về đặc điểm và kết or older (93,55%). Common bleeding symptoms quả điều trị bệnh XHGTCMD đặc biệt trên in studied group were subcutaneous (61.29%) đối tượng nam giới. ể có cơ sở chỉ định and mucosal purpura (nose, tooth roots, eye điều trị hợp lý chúng tôi thực hiện đề tài: conjunctiva); There was 3.23% of patients ―Nhận xét đặc điểm lâm sàng, kết quả điều presenting severe internal bleeding. The average trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở bệnh platelet count at admission was 26.33 ± 28.17 nhân nam giới điều trị tại khoa huyết học lâm G/l. Of which 67.74% had platelet count below sàng bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp năm 30 G/l at admission. The level of platelet count 2020-2021‖ với mục tiêu: Mô tả đặc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: