![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của các bệnh nhân ung thư dạ dày được cắt toàn bộ dạ dày tại khoa ngoại Bệnh viện Bạch Mai từ 4/2008-10/2012
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.04 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của ung thư dạ dày. Đồng thời nhận xét một số đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư dạ dày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của các bệnh nhân ung thư dạ dày được cắt toàn bộ dạ dày tại khoa ngoại Bệnh viện Bạch Mai từ 4/2008-10/2012NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC BỆNH NHÂNUNG THƯ DẠ DÀY ĐƯỢC CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY TẠI KHOA NGOẠI BỆNHVIỆN BẠCH MAI TỪ 4/2008-10/2012TRẦN HỮU VINHTÓM TẮTMục tiêu: 1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của ungthư dạ dày 2. Nhận xét một số đặc điểm giải phẫubệnh của ung thư dạ dày.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phươngpháp hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứulà 55 BN.Kết quả: Tuổi trung bình: 46 tuổi, bệnh nhân caotuổi nhất 74 và thấp nhất 28 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 1,2.Triệu chứng lâm sàng hay gặp: đau bụng: 100%, gàysút: 76,4%, u bụng: 21,8%. Tổn thương đại thể: phânbố ung thư: tâm vị: 14,5%, bờ cong nhỏ: 45,5%, thânvị: 14,5%. Kích thước u: 3-5 cm: 40%; 6-10 cm: 47,3%và > 10 cm: 10,9%. 94,5% bệnh nhân có u cách tâm vịdưới 6 cm. Phân loại mô bệnh học: 67,3% ung thưbiểu mô tuyến ống nhỏ, 16,4% ung thư biểu mô tuyếnnhày, 12,1% ung thư biểu mô tế bào nhẫn, 1,8% ungthư biểu mô tế bào vẩy và 1,8 % ung thư biểu môkhông biệt hoá. Phân loại giai đoạn TNM: T1: 0%; T2:7,3%; T3: 58,2%; T4: 34,5%; N0: 5,5%; N1: 10,2%;N2: 74,5%; N3: 1,8%; M1: 20%.Kết luận: bệnh nhân đến điều trị ở giai đoạn muộn(giai đoạn IIIA: 47,3%, giai đoạn IIIB: 12,7% và giaiđoạn IV: 34,5%) đã làm ảnh hưởng đến tiên lượngbệnh.Từ khóa: Ung thư dạ dày, cắt toàn bộ dạ dày.SUMMARYObjective: 1. To learn the clinical characteristics ofgastric cancer 2. To comment some pathologicalcharacteristics of gastric cancer.Subjects and Methods: Methods retrospective,cross-sectional descriptive. Subjects studied 55patients.Results: Mean age: 46 years old, the oldest 74patients and 28 age lowest ratio male / female was 1.2.Common clinical symptoms: abdominal pain: 100%,weight loss: 76.4%, abdominal tumors: 21.8%.Macroscopic lesions: distribution of cancer: the center:14.5%, lesser curvature: 45.5%, corpus: 14.5%. Tumorsize: 3-5 cm: 40%, 6-10 cm: 47.3% and > 10 cm:10.9%. 94.5% of patients had tumors less than 6 cmfrom the center. Histopathological classification: 67.3%carcinoma smaller pipelines, 16.4% mucous glandcarcinoma, 12.1% carcinoma cell rings, 1.8%carcinoma tissue squamous cell carcinoma and 1.8%undifferentiated tissue. TNM staging: T1:0%, T2: 7.3%,T3:58.2%, T4:34.5%; N0:5.5%; N1: 10.2%, N2: 74,5%;N3:1.8%; M1:20%.Conclusion: Patients seek treatment at late stages(Stage IIIA: 47.3 %, stage IIIB: 12.7% and stage IV:34.5%) did affect prognosis.Keywords: Cancer of the stomach, thegastrectomy total.136ĐẶT VẤN ĐỀUng thư dạ dày đứng hàng đầu trong số các ungthư đường tiêu hóa, trên 90% xuất phát từ các biểumô tuyến của dạ dày, ung thư biểu mô tuyến(adenocarcinoma), là loại ung thư phổ biến trên thếgiới cũng như ở Việt Nam. Tại Mỹ ước tính có khoảng22.600 trường hợp ung thư dạ dày được chẩn đoánmỗi năm và khoảng 13.700 bệnh nhân chết vì ung thưdạ dày. Tỉ lệ mắc của loại ung thư này đứng thứ 14 vàđứng thứ 9 trong số những nguyên nhân gây chết doung thư ở Mỹ. Tại Nhật Bản ung thư dạ dày đứnghàng thứ nhất trong số các bệnh ung thư. Ở Việt Namung thư dạ dày nằm trong số 5 bệnh ung thư thườnggặp [3].Trong ung thư dạ dày, phẫu thuật là phương phápđiều trị chủ yếu. Kể từ năm 1881, Billroth cắt thànhcông dạ dày do ung thư, kĩ thuật cũng như chỉ địnhđiều trị phẫu thuật ung thư dạ dày ngày càng tiến bộ.Sự hiểu biết về kĩ thuật cắt dạ dày và nạo vét hạchtheo các chặng hạch (trường phái Nhật Bản), cũngnhư tăng cường cắt dạ dày toàn bộ đã góp phần tăngthời gian sống sau điều trị, giảm các biến chứng và taibiến trong và sau mổ. Chỉ định cắt toàn bộ dạ dày phụthuộc vào đặc điểm lâm sàng và bệnh học. Nghiêncứu vấn đề này ở nước ta chưa nhiều do vậy chúngtôi nghiên cứu đề tài này nhằm nhằm 2 mục tiêu:1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của ung thư dạ dàyđược cắt toàn bộ.2. Nhận xét một số đặc điểm giải phẫu bệnh củaung thư dạ dày.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- Đối tượng nghiên cứu gồm 55 bệnh nhân đượcchẩn đoán lâm sàng và mô bệnh học là ung thư biểumô dạ dày, được mổ cắt dạ dày toàn bộ tại khoaNgoại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 4/2008 đến tháng10/2012.- Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.- Số liệu được sử lý bằng phần mềm thống kêSpss 10.05.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuổi trung bình: 46; Tuổi cao nhất: 74; Tuổi thấpnhất: 28; Tỷ lệ nam/nữ: 1,2.Bảng 1. Đặc điểm lâm sàngTriệu chứng lâm sàngN%Đau bụng vùng thượng vị55100Đầy bụng, chậm tiêu2341,8Chán ăn2240Ợ hơi, ợ chua1221,8Sút cân4276,4Nôn1221,8Xuất huyết tiêu hoá712,7Khối u thượng vị1221,8Nuèt nghÑn1221,8Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014NhËn xÐt: §au bông vïng thîng vÞ (100%) vµ sôtc©n (76,4%) lµ nh÷ng triÖu chøng hay gÆp 21,8% kh¸mbông sê thÊy u thîng vÞ.B¶ng 2. VÞ trÝ uVÞ trÝ uN%Bê cong nhá2545,5T©m vÞ814,5Th©n vÞ814,5Hang vÞ47,3T©m vÞ + th©n vÞ35,5Th©n vÞ + bê co ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh của các bệnh nhân ung thư dạ dày được cắt toàn bộ dạ dày tại khoa ngoại Bệnh viện Bạch Mai từ 4/2008-10/2012NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC BỆNH NHÂNUNG THƯ DẠ DÀY ĐƯỢC CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY TẠI KHOA NGOẠI BỆNHVIỆN BẠCH MAI TỪ 4/2008-10/2012TRẦN HỮU VINHTÓM TẮTMục tiêu: 1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của ungthư dạ dày 2. Nhận xét một số đặc điểm giải phẫubệnh của ung thư dạ dày.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phươngpháp hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứulà 55 BN.Kết quả: Tuổi trung bình: 46 tuổi, bệnh nhân caotuổi nhất 74 và thấp nhất 28 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 1,2.Triệu chứng lâm sàng hay gặp: đau bụng: 100%, gàysút: 76,4%, u bụng: 21,8%. Tổn thương đại thể: phânbố ung thư: tâm vị: 14,5%, bờ cong nhỏ: 45,5%, thânvị: 14,5%. Kích thước u: 3-5 cm: 40%; 6-10 cm: 47,3%và > 10 cm: 10,9%. 94,5% bệnh nhân có u cách tâm vịdưới 6 cm. Phân loại mô bệnh học: 67,3% ung thưbiểu mô tuyến ống nhỏ, 16,4% ung thư biểu mô tuyếnnhày, 12,1% ung thư biểu mô tế bào nhẫn, 1,8% ungthư biểu mô tế bào vẩy và 1,8 % ung thư biểu môkhông biệt hoá. Phân loại giai đoạn TNM: T1: 0%; T2:7,3%; T3: 58,2%; T4: 34,5%; N0: 5,5%; N1: 10,2%;N2: 74,5%; N3: 1,8%; M1: 20%.Kết luận: bệnh nhân đến điều trị ở giai đoạn muộn(giai đoạn IIIA: 47,3%, giai đoạn IIIB: 12,7% và giaiđoạn IV: 34,5%) đã làm ảnh hưởng đến tiên lượngbệnh.Từ khóa: Ung thư dạ dày, cắt toàn bộ dạ dày.SUMMARYObjective: 1. To learn the clinical characteristics ofgastric cancer 2. To comment some pathologicalcharacteristics of gastric cancer.Subjects and Methods: Methods retrospective,cross-sectional descriptive. Subjects studied 55patients.Results: Mean age: 46 years old, the oldest 74patients and 28 age lowest ratio male / female was 1.2.Common clinical symptoms: abdominal pain: 100%,weight loss: 76.4%, abdominal tumors: 21.8%.Macroscopic lesions: distribution of cancer: the center:14.5%, lesser curvature: 45.5%, corpus: 14.5%. Tumorsize: 3-5 cm: 40%, 6-10 cm: 47.3% and > 10 cm:10.9%. 94.5% of patients had tumors less than 6 cmfrom the center. Histopathological classification: 67.3%carcinoma smaller pipelines, 16.4% mucous glandcarcinoma, 12.1% carcinoma cell rings, 1.8%carcinoma tissue squamous cell carcinoma and 1.8%undifferentiated tissue. TNM staging: T1:0%, T2: 7.3%,T3:58.2%, T4:34.5%; N0:5.5%; N1: 10.2%, N2: 74,5%;N3:1.8%; M1:20%.Conclusion: Patients seek treatment at late stages(Stage IIIA: 47.3 %, stage IIIB: 12.7% and stage IV:34.5%) did affect prognosis.Keywords: Cancer of the stomach, thegastrectomy total.136ĐẶT VẤN ĐỀUng thư dạ dày đứng hàng đầu trong số các ungthư đường tiêu hóa, trên 90% xuất phát từ các biểumô tuyến của dạ dày, ung thư biểu mô tuyến(adenocarcinoma), là loại ung thư phổ biến trên thếgiới cũng như ở Việt Nam. Tại Mỹ ước tính có khoảng22.600 trường hợp ung thư dạ dày được chẩn đoánmỗi năm và khoảng 13.700 bệnh nhân chết vì ung thưdạ dày. Tỉ lệ mắc của loại ung thư này đứng thứ 14 vàđứng thứ 9 trong số những nguyên nhân gây chết doung thư ở Mỹ. Tại Nhật Bản ung thư dạ dày đứnghàng thứ nhất trong số các bệnh ung thư. Ở Việt Namung thư dạ dày nằm trong số 5 bệnh ung thư thườnggặp [3].Trong ung thư dạ dày, phẫu thuật là phương phápđiều trị chủ yếu. Kể từ năm 1881, Billroth cắt thànhcông dạ dày do ung thư, kĩ thuật cũng như chỉ địnhđiều trị phẫu thuật ung thư dạ dày ngày càng tiến bộ.Sự hiểu biết về kĩ thuật cắt dạ dày và nạo vét hạchtheo các chặng hạch (trường phái Nhật Bản), cũngnhư tăng cường cắt dạ dày toàn bộ đã góp phần tăngthời gian sống sau điều trị, giảm các biến chứng và taibiến trong và sau mổ. Chỉ định cắt toàn bộ dạ dày phụthuộc vào đặc điểm lâm sàng và bệnh học. Nghiêncứu vấn đề này ở nước ta chưa nhiều do vậy chúngtôi nghiên cứu đề tài này nhằm nhằm 2 mục tiêu:1. Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của ung thư dạ dàyđược cắt toàn bộ.2. Nhận xét một số đặc điểm giải phẫu bệnh củaung thư dạ dày.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- Đối tượng nghiên cứu gồm 55 bệnh nhân đượcchẩn đoán lâm sàng và mô bệnh học là ung thư biểumô dạ dày, được mổ cắt dạ dày toàn bộ tại khoaNgoại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 4/2008 đến tháng10/2012.- Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.- Số liệu được sử lý bằng phần mềm thống kêSpss 10.05.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuổi trung bình: 46; Tuổi cao nhất: 74; Tuổi thấpnhất: 28; Tỷ lệ nam/nữ: 1,2.Bảng 1. Đặc điểm lâm sàngTriệu chứng lâm sàngN%Đau bụng vùng thượng vị55100Đầy bụng, chậm tiêu2341,8Chán ăn2240Ợ hơi, ợ chua1221,8Sút cân4276,4Nôn1221,8Xuất huyết tiêu hoá712,7Khối u thượng vị1221,8Nuèt nghÑn1221,8Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014NhËn xÐt: §au bông vïng thîng vÞ (100%) vµ sôtc©n (76,4%) lµ nh÷ng triÖu chøng hay gÆp 21,8% kh¸mbông sê thÊy u thîng vÞ.B¶ng 2. VÞ trÝ uVÞ trÝ uN%Bê cong nhá2545,5T©m vÞ814,5Th©n vÞ814,5Hang vÞ47,3T©m vÞ + th©n vÞ35,5Th©n vÞ + bê co ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư dạ dày Cắt toàn bộ dạ dày Giải phẫu dạ dày Ung thư biểu mô tuyến dạ dày Xuất huyết tiêu hóaTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm
18 trang 42 0 0 -
Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa trên ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 38 0 0 -
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập I): Phần 2
109 trang 34 0 0 -
Bài giảng Điều trị ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
50 trang 33 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ĐH Y Dược
32 trang 31 0 0 -
111 trang 31 0 0
-
Ung thư và cách nhận diện sớm những triệu chứng
159 trang 31 0 0 -
Hiệu quả của phẫu thuật Meso-Rex Bypass trong điều trị tắc nghẽn tĩnh mạch cửa ngoài gan ở trẻ em
12 trang 30 0 0 -
6 trang 30 0 0
-
Kết quả bước đầu của phác đồ FLOT trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày lan rộng tại chỗ
5 trang 27 1 0