Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.44 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu não. Nghiên cứu tiến hành trên 61 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thần kinh từ tháng 3/2013-8/2013 được chẩn đoán nhoi có tổn thương trên CT hoặc/và MRI sọ não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu nãoY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Nghiên cứu Y họcNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGVÀ HÌNH ẢNH CỦA NHỒI MÁU NÃOLê Trần Thắng*TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu não.Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. Gồm 61 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thần kinhtừ tháng 3/2013-8/2013 được chẩn đoán NMN có tổn thương trên CT hoặc / và MRI sọ não.Kết quả: Rối loạn ý thức có tỷ lệ 34% với các biểu hiện tê bì, giảm cảm giác, lơ mơ, ngất, hôn mê. Yếu nửangười 52%. Liệt nửa người 28%. Rối loạn ngôn ngữ 51%. Các yếu tố nguy cơ thường gặp là THA 90%, bệnhtim mạch 47%, tiểu đường 24,5%, TBMMN cũ 19,6%. Hình ảnh CT, MRI sọ não cho thấy có 79 tổn thươngtrên lều chiếm 85%, 14 tổn thương dưới lều chiếm 15% với tổng số 93 tổn thương trên 61 bệnh nhân.Kết luận: Có sự tương quan phù hợp giữa biểu hiện lâm sàng và tổn thương trên hình ảnh CT, MRI sọ não.MRI chứng tỏ ưu thế hơn trong chẩn đoán NMN cấp, đặc biệt với kỹ thuật MRI khuyếch tán.Từ khóa: Nhồi máu não, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ khuyếch tánABSTRACTCLINICAL FEATURES AND IMAGING OF CEREBRAL INFARCTIONLe Tran Thang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 53-56Objectives: To describe the clinical features and imaging of cerebral infarction.Methods: Retrospective, cross-sectional descriptive study. Studying 61 patients admitted and diagnosedcerebral infarction to Neurology Department from March, 2013 to August, 2013.Results: Conscious disorder 34%: Numb, loss of sensory, vagus, unconscious, coma. Pure motor stroke52%, hemiplegia 28%, aphasia 51%. Major risk factors were: Hypertention 90%, heart diseases 47%, diabetes24.5%, history of strokes 19.6%. We recognized 93 ischemic infarction lesions in 61 patients, including 79supratentorial and 14 infratentorial lesions on CT and MR imagings.Conclusion: The determined correlation between clinical features and the location of cerebral infarctions onCT and MR imaging. MRI has key role in diagnosing acute ischemic infarction, especially with diffusionweighted MR sequences.Keywords: Cerebral infarction, Computered tomography, Diffusion-weighted magnetic resonance imaging.sống người bệnh. Các di chứng gây tàn phế,ĐẶT VẤN ĐỀđể lại hậu quả nặng nề cho bệnh nhân, trởTai biến mạch máu não (TBMMN) hay độtthành gánh nặng cho gia đình và xã hội (Theoquỵ là bệnh lý thường gặp, là một trong 10TCYTTG – 1990).nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại nhiềuTai biến mạch máu não có hai loại tổnnước trên thế giới, chỉ đứng sau bệnh timthương chính là nhồi máu não và xuất huyếtmạch và ung thư. Ngay tại các nước phátnão, trong đó tỷ lệ nhồi máu não (NMN) chiếmtriển, TBMMN vẫn là một biến chứng nặng,tới khoảng 80%. Ở Việt nam trong những nămảnh hưởng lớn tới sức khỏe, tâm thần và đời* Khoa Chẩn đoán hình ảnh – BV. Thống NhấtTác giả liên lạc: BS. Lê Trần Thắng ĐT: 0912373287 Email: leanh1206@vnn.vnHội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 201453Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Nghiên cứu Y họcgần đây, với việc đưa các phương tiện chẩn đoánhình ảnh hiện đại vào thực tế khám, chữa bệnhnhư siêu âm Doppler mạch, chụp cắt lớp đa látcắt (MSCT), chụp cộng hưởng từ (MRI)... việcchẩn đoán và điều trị TBMMN đã đạt nhiều tiếnbộ, cho phép chẩn đoán sớm và xác định được vịtrí tổn thương. Đã có nhiều nghiên cứu vềTBMMN, tuy nhiên còn ít những báo cáo đề cậpđến đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nhồi máunão, đặc biệt là hình ảnh nhồi máu não trên cộnghưởng từ. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứuđề tài: “Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnhcủa nhồi máu não” với mục tiêu sau: Mô tả mộtsố đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máunão ở bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thầnkinh Bệnh viện Thống Nhất trong thời gian từtháng 3/2013 đến tháng 8/2013.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụngmẫu bệnh án nghiên cứu.- Kết quả nghiên cứu được trình bày bằngcác bảng, tính tỷ lệ %.- Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê yhọc.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuổiTuổi trung bình: 69,1.Tuổi nhỏ nhất: 32 tuổi.Tuổi lớn nhất: 93 tuổi.GiớiCó 38 bệnh nhân nam (chiếm 62%) và 23bệnh nhân nữ (chiếm 38%) trong tổng số 61 bệnhnhân.Tỷ lệ nam:nữ = 1,65:1Đối tượng nghiên cứuBảng 1. Triệu chứng lúc nhập việnCác bệnh nhân được chẩn đoán là nhồi máunão, nhập viện tại khoa Nội thần kinh Bệnh việnThống Nhất, TP HCM từ tháng 3/2013 đến tháng8/ 2013.Triệu chứng nhập viện Số bệnh nhân (n=61) Tỷ lệ (%)Rối loạn ý thức2134Rối loạn - Yếu nửa người3252vận- Liệt nửa người1728động- Liệt dây VII TW1728Rối loạn ngôn ngữ3151Co giật kiểu động kinh11,6Phương pháp nghiên cứu- Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang.Bảng 2. Diễn tiến lâm sàng- Thu thập số liệu từ 79 bệnh nhân điều trịtại khoa Nội thần kinh, được chẩn đoán lànhồi máu não, có chụp CT, MRI sọ não trongquá trình điều trị. 61 bệnh nhân được chọnnghiên cứu do có các biểu hiện lâm sàng vàtổn thương trên CT, MRI.- Tiêu chuẩn loại trừBệnh nhân có biểu hiện lâm sàng nhưngkhông thấy tổn thương trên hình ảnh CT vàMRI.- Nội dung nghiên cứu+ Đặc điểm chung: Giới, tuổi. Thời gian xảyra TBMMN đến khi nhập viện.+ Các biểu hiện lâm sàng. Các yếu tố liênquan.+ Kết quả phim chụp CT, MRI.54Diễn tiến lâm sàngĐột ngộtTừ từTổng cộngSố bệnh nhân52961Tỷ lệ (%)8515100Bảng 3. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi nhậpviệnThời gian từ lúc khởi phát bệnh Số bệnh nhânđến khi nhập việnDưới 6 giờ18Từ 6 giờ đến 3 ngày31Từ 3 ngày đến 1 tuần8Trên 1 tuần4Tổng cộng61Tỷ lệ(%)29,551136,5100Bảng 4. Các yếu tố nguy cơ thường gặp:Các yếu tố nguy cơ thường gặp Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)Tăng huyết áp5590Tiểu đường1524,5Bệnh tim mạch2947Tai biến MMN cũ1219,6Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Các yếu tố nguy cơ thường gặp Số bệnh nhân Tỷ lệ (% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu nãoY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Nghiên cứu Y họcNHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGVÀ HÌNH ẢNH CỦA NHỒI MÁU NÃOLê Trần Thắng*TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máu não.Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. Gồm 61 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thần kinhtừ tháng 3/2013-8/2013 được chẩn đoán NMN có tổn thương trên CT hoặc / và MRI sọ não.Kết quả: Rối loạn ý thức có tỷ lệ 34% với các biểu hiện tê bì, giảm cảm giác, lơ mơ, ngất, hôn mê. Yếu nửangười 52%. Liệt nửa người 28%. Rối loạn ngôn ngữ 51%. Các yếu tố nguy cơ thường gặp là THA 90%, bệnhtim mạch 47%, tiểu đường 24,5%, TBMMN cũ 19,6%. Hình ảnh CT, MRI sọ não cho thấy có 79 tổn thươngtrên lều chiếm 85%, 14 tổn thương dưới lều chiếm 15% với tổng số 93 tổn thương trên 61 bệnh nhân.Kết luận: Có sự tương quan phù hợp giữa biểu hiện lâm sàng và tổn thương trên hình ảnh CT, MRI sọ não.MRI chứng tỏ ưu thế hơn trong chẩn đoán NMN cấp, đặc biệt với kỹ thuật MRI khuyếch tán.Từ khóa: Nhồi máu não, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ khuyếch tánABSTRACTCLINICAL FEATURES AND IMAGING OF CEREBRAL INFARCTIONLe Tran Thang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 53-56Objectives: To describe the clinical features and imaging of cerebral infarction.Methods: Retrospective, cross-sectional descriptive study. Studying 61 patients admitted and diagnosedcerebral infarction to Neurology Department from March, 2013 to August, 2013.Results: Conscious disorder 34%: Numb, loss of sensory, vagus, unconscious, coma. Pure motor stroke52%, hemiplegia 28%, aphasia 51%. Major risk factors were: Hypertention 90%, heart diseases 47%, diabetes24.5%, history of strokes 19.6%. We recognized 93 ischemic infarction lesions in 61 patients, including 79supratentorial and 14 infratentorial lesions on CT and MR imagings.Conclusion: The determined correlation between clinical features and the location of cerebral infarctions onCT and MR imaging. MRI has key role in diagnosing acute ischemic infarction, especially with diffusionweighted MR sequences.Keywords: Cerebral infarction, Computered tomography, Diffusion-weighted magnetic resonance imaging.sống người bệnh. Các di chứng gây tàn phế,ĐẶT VẤN ĐỀđể lại hậu quả nặng nề cho bệnh nhân, trởTai biến mạch máu não (TBMMN) hay độtthành gánh nặng cho gia đình và xã hội (Theoquỵ là bệnh lý thường gặp, là một trong 10TCYTTG – 1990).nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại nhiềuTai biến mạch máu não có hai loại tổnnước trên thế giới, chỉ đứng sau bệnh timthương chính là nhồi máu não và xuất huyếtmạch và ung thư. Ngay tại các nước phátnão, trong đó tỷ lệ nhồi máu não (NMN) chiếmtriển, TBMMN vẫn là một biến chứng nặng,tới khoảng 80%. Ở Việt nam trong những nămảnh hưởng lớn tới sức khỏe, tâm thần và đời* Khoa Chẩn đoán hình ảnh – BV. Thống NhấtTác giả liên lạc: BS. Lê Trần Thắng ĐT: 0912373287 Email: leanh1206@vnn.vnHội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 201453Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Nghiên cứu Y họcgần đây, với việc đưa các phương tiện chẩn đoánhình ảnh hiện đại vào thực tế khám, chữa bệnhnhư siêu âm Doppler mạch, chụp cắt lớp đa látcắt (MSCT), chụp cộng hưởng từ (MRI)... việcchẩn đoán và điều trị TBMMN đã đạt nhiều tiếnbộ, cho phép chẩn đoán sớm và xác định được vịtrí tổn thương. Đã có nhiều nghiên cứu vềTBMMN, tuy nhiên còn ít những báo cáo đề cậpđến đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nhồi máunão, đặc biệt là hình ảnh nhồi máu não trên cộnghưởng từ. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứuđề tài: “Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnhcủa nhồi máu não” với mục tiêu sau: Mô tả mộtsố đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của nhồi máunão ở bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thầnkinh Bệnh viện Thống Nhất trong thời gian từtháng 3/2013 đến tháng 8/2013.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụngmẫu bệnh án nghiên cứu.- Kết quả nghiên cứu được trình bày bằngcác bảng, tính tỷ lệ %.- Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê yhọc.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTuổiTuổi trung bình: 69,1.Tuổi nhỏ nhất: 32 tuổi.Tuổi lớn nhất: 93 tuổi.GiớiCó 38 bệnh nhân nam (chiếm 62%) và 23bệnh nhân nữ (chiếm 38%) trong tổng số 61 bệnhnhân.Tỷ lệ nam:nữ = 1,65:1Đối tượng nghiên cứuBảng 1. Triệu chứng lúc nhập việnCác bệnh nhân được chẩn đoán là nhồi máunão, nhập viện tại khoa Nội thần kinh Bệnh việnThống Nhất, TP HCM từ tháng 3/2013 đến tháng8/ 2013.Triệu chứng nhập viện Số bệnh nhân (n=61) Tỷ lệ (%)Rối loạn ý thức2134Rối loạn - Yếu nửa người3252vận- Liệt nửa người1728động- Liệt dây VII TW1728Rối loạn ngôn ngữ3151Co giật kiểu động kinh11,6Phương pháp nghiên cứu- Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang.Bảng 2. Diễn tiến lâm sàng- Thu thập số liệu từ 79 bệnh nhân điều trịtại khoa Nội thần kinh, được chẩn đoán lànhồi máu não, có chụp CT, MRI sọ não trongquá trình điều trị. 61 bệnh nhân được chọnnghiên cứu do có các biểu hiện lâm sàng vàtổn thương trên CT, MRI.- Tiêu chuẩn loại trừBệnh nhân có biểu hiện lâm sàng nhưngkhông thấy tổn thương trên hình ảnh CT vàMRI.- Nội dung nghiên cứu+ Đặc điểm chung: Giới, tuổi. Thời gian xảyra TBMMN đến khi nhập viện.+ Các biểu hiện lâm sàng. Các yếu tố liênquan.+ Kết quả phim chụp CT, MRI.54Diễn tiến lâm sàngĐột ngộtTừ từTổng cộngSố bệnh nhân52961Tỷ lệ (%)8515100Bảng 3. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi nhậpviệnThời gian từ lúc khởi phát bệnh Số bệnh nhânđến khi nhập việnDưới 6 giờ18Từ 6 giờ đến 3 ngày31Từ 3 ngày đến 1 tuần8Trên 1 tuần4Tổng cộng61Tỷ lệ(%)29,551136,5100Bảng 4. Các yếu tố nguy cơ thường gặp:Các yếu tố nguy cơ thường gặp Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)Tăng huyết áp5590Tiểu đường1524,5Bệnh tim mạch2947Tai biến MMN cũ1219,6Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014Các yếu tố nguy cơ thường gặp Số bệnh nhân Tỷ lệ (% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Nhồi máu não Chụp cắt lớp vi tính Cộng hưởng từ khuyếch tánTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
9 trang 202 0 0