![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nhận xét, đánh giá về chẩn đoán lâm sàng, nội soi và giải phẫu bệnh ở bệnh nhân có polyp đại trực tràng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.60 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Polyp đại trực tràng là phần nhô vào lòng đại tràng được niêm mạc đại tràng bao quanh. Dùng nội soi để tầm soát, chẩn đoán và điều trị polyp đại trực tràng nhằm góp phần giảm thiểu tỷ lệ ung thư đái tháo đường cũng như điều trị cho bệnh nhân có polyp đái tháo đường lành tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét, đánh giá về chẩn đoán lâm sàng, nội soi và giải phẫu bệnh ở bệnh nhân có polyp đại trực tràng vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021 malocclusion amongst different cervical vertebral Twin block appliance in Class II division 1 maturation stages. Dental press journal of malocclusion patients: a systematic review. The orthodontics. 2173-84. Angle Orthodontist. 76(5), 876-881.5. Sidlauskas A. (2005), The effects of the Twin- 8. Mills C.M. and McCulloch K.J. (1998), block appliance treatment on the skeletal and Treatment effects of the twin block appliance: a dentolaveolar changes in Class II Division 1 cephalometric study. American Journal of malocclusion. Medicina (Kaunas). 41(5), 392-400. Orthodontics and Dentofacial Orthopedics. 114(1),6. Bock N.C., von Bremen J. and Ruf S. (2016), 15-24. Stability of Class II fixed functional appliance 9. Trenouth M. (2000), Cephalometric evaluation of therapy—a systematic review and meta-analysis. the Twin-block appliance in the treatment of Class II European Journal of Orthodontics. 38(2), 129-139. Division 1 malocclusion with matched normative7. Flores-Mir C. and Major P.W. (2006), growth data. American Journal of Orthodontics and Cephalometric facial soft tissue changes with the Dentofacial Orthopedics. 117(1), 54-59. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ GIẢI PHẪU BỆNH Ở BỆNH NHÂN CÓ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Văn Dũng*, Châu Hữu Hầu*TÓM TẮT 88 SUMMARY Mục tiêu: Dùng nội soi để tầm soát, chẩn đoán và COMMENTS AND ASSESSMENTS ONđiều trị polyp đại trực tràng (ĐTT) nhằm góp phần CLINICAL DIAGNOSIS, COLORECTALgiảm thiểu tỷ lệ ung thư ĐTT cũng như điều trị cho ENDOSCOPY AND PATHOLOGY INbệnh nhân có polyp ĐTT lành tính. Đối tượng: Cácbệnh nhân có triệu chứng của đường tiêu hóa dưới. PATIENTS WITH COLORECTAL POLYPSPhương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang tại bệnh Objectives: Using endoscopy to screen, diagnose and treat colorectal polyps in order to contribute toviện Nhật Tân, An Giang trong 1 năm (từ 10/2020 đến reducing the incidence of colorectal cancer as well as9/2021). Kết quả: 440 bệnh nhân được nội soi và treating patients with benign colon polyps. Subjects:phát hiện 113 bệnh nhân có polyp, tỷ lệ 25,7%. Bệnhnhân có xuất huyết tiêu hóa dưới đến nội soi ĐTT Patients with symptoms of the lower gastrointestinalchiếm tỷ lệ 39,3% so với không xuất huyết 16,4%, tract. Methods: A prospective, cross-sectional studyp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021lòng đại tràng được niêm mạc đại tràng bao Các polyp ít có khả năng ung thư hóa:quanh. Polyp ĐTT thường không triệu chứng Polyp viêm, giả polyp viêm, polyp viêm sa vàonhưng có thể bị loét, chảy máu, mót rặn nếu ở lòng ruột, polyp u mô thừa, polyp tăng sản.trực tràng; đôi khi polyp lớn có thể gây tắc ruột. Nghiên cứu của chúng tôi dùng nội soi ĐTTPolyp ĐTT có thể là ung thư (u tuyến) hoặc để tầm soát, chẩn đoán và điều trị nhằm gópkhông phải ung thư (polyp viêm). Có 4 loại polyp phần giảm tỷ lệ ung thư cũng như điều trị giảmĐTT: polyp viêm, polyp u mô thừa nhẹ cho bệnh nhân có polyp ĐTT.(hamartomatous), tổn thương răng cưa khôngcuống và polyp u tuyến [1]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các polyp ĐTT, nhất là các polyp u tuyến, về Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân cólâu dài có thể chuyển dạng ung thư. Nếu giải triệu chứng của đường tiêu hóa dưới và có chỉquyết sớm các polyp ĐTT thì nguy cơ ung thư định nội soi ĐTT như gầy sút, đau bụng, đi tiêuđại tràng sẽ giảm. Năm 2020, Ngoan Tran Le và ra đàm, máu…cs [2] công bố một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân khôngmắc ung thư ĐTT là 10,5 ở nam và 6,5 ở nữ trên đồng ý tham gia nghiên cứu.100.000 dân trong giai đoạn 1993–1997 ở Hà Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện 440 ngườiNội và 12,4 ở nam và 9,0 ở nữ, trong giai đoạn được nội soi ĐTT và phát hiện 113 người có polyp.1995–1998, ở TP Hồ Chí Minh. Điều đó có nghĩa Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu trêntỷ lệ Polyp ĐTT ở Việt Nam phải cao hơn tỷ lệ loạt ca bệnh (case series) và mô tả cắt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét, đánh giá về chẩn đoán lâm sàng, nội soi và giải phẫu bệnh ở bệnh nhân có polyp đại trực tràng vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021 malocclusion amongst different cervical vertebral Twin block appliance in Class II division 1 maturation stages. Dental press journal of malocclusion patients: a systematic review. The orthodontics. 2173-84. Angle Orthodontist. 76(5), 876-881.5. Sidlauskas A. (2005), The effects of the Twin- 8. Mills C.M. and McCulloch K.J. (1998), block appliance treatment on the skeletal and Treatment effects of the twin block appliance: a dentolaveolar changes in Class II Division 1 cephalometric study. American Journal of malocclusion. Medicina (Kaunas). 41(5), 392-400. Orthodontics and Dentofacial Orthopedics. 114(1),6. Bock N.C., von Bremen J. and Ruf S. (2016), 15-24. Stability of Class II fixed functional appliance 9. Trenouth M. (2000), Cephalometric evaluation of therapy—a systematic review and meta-analysis. the Twin-block appliance in the treatment of Class II European Journal of Orthodontics. 38(2), 129-139. Division 1 malocclusion with matched normative7. Flores-Mir C. and Major P.W. (2006), growth data. American Journal of Orthodontics and Cephalometric facial soft tissue changes with the Dentofacial Orthopedics. 117(1), 54-59. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ GIẢI PHẪU BỆNH Ở BỆNH NHÂN CÓ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Văn Dũng*, Châu Hữu Hầu*TÓM TẮT 88 SUMMARY Mục tiêu: Dùng nội soi để tầm soát, chẩn đoán và COMMENTS AND ASSESSMENTS ONđiều trị polyp đại trực tràng (ĐTT) nhằm góp phần CLINICAL DIAGNOSIS, COLORECTALgiảm thiểu tỷ lệ ung thư ĐTT cũng như điều trị cho ENDOSCOPY AND PATHOLOGY INbệnh nhân có polyp ĐTT lành tính. Đối tượng: Cácbệnh nhân có triệu chứng của đường tiêu hóa dưới. PATIENTS WITH COLORECTAL POLYPSPhương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang tại bệnh Objectives: Using endoscopy to screen, diagnose and treat colorectal polyps in order to contribute toviện Nhật Tân, An Giang trong 1 năm (từ 10/2020 đến reducing the incidence of colorectal cancer as well as9/2021). Kết quả: 440 bệnh nhân được nội soi và treating patients with benign colon polyps. Subjects:phát hiện 113 bệnh nhân có polyp, tỷ lệ 25,7%. Bệnhnhân có xuất huyết tiêu hóa dưới đến nội soi ĐTT Patients with symptoms of the lower gastrointestinalchiếm tỷ lệ 39,3% so với không xuất huyết 16,4%, tract. Methods: A prospective, cross-sectional studyp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021lòng đại tràng được niêm mạc đại tràng bao Các polyp ít có khả năng ung thư hóa:quanh. Polyp ĐTT thường không triệu chứng Polyp viêm, giả polyp viêm, polyp viêm sa vàonhưng có thể bị loét, chảy máu, mót rặn nếu ở lòng ruột, polyp u mô thừa, polyp tăng sản.trực tràng; đôi khi polyp lớn có thể gây tắc ruột. Nghiên cứu của chúng tôi dùng nội soi ĐTTPolyp ĐTT có thể là ung thư (u tuyến) hoặc để tầm soát, chẩn đoán và điều trị nhằm gópkhông phải ung thư (polyp viêm). Có 4 loại polyp phần giảm tỷ lệ ung thư cũng như điều trị giảmĐTT: polyp viêm, polyp u mô thừa nhẹ cho bệnh nhân có polyp ĐTT.(hamartomatous), tổn thương răng cưa khôngcuống và polyp u tuyến [1]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các polyp ĐTT, nhất là các polyp u tuyến, về Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân cólâu dài có thể chuyển dạng ung thư. Nếu giải triệu chứng của đường tiêu hóa dưới và có chỉquyết sớm các polyp ĐTT thì nguy cơ ung thư định nội soi ĐTT như gầy sút, đau bụng, đi tiêuđại tràng sẽ giảm. Năm 2020, Ngoan Tran Le và ra đàm, máu…cs [2] công bố một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân khôngmắc ung thư ĐTT là 10,5 ở nam và 6,5 ở nữ trên đồng ý tham gia nghiên cứu.100.000 dân trong giai đoạn 1993–1997 ở Hà Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện 440 ngườiNội và 12,4 ở nam và 9,0 ở nữ, trong giai đoạn được nội soi ĐTT và phát hiện 113 người có polyp.1995–1998, ở TP Hồ Chí Minh. Điều đó có nghĩa Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu trêntỷ lệ Polyp ĐTT ở Việt Nam phải cao hơn tỷ lệ loạt ca bệnh (case series) và mô tả cắt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Polyp đại trực tràng Chẩn đoán polyp đại trực tràng Điều trị polyp đại trực tràng Polyp đái tháo đườngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 263 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 217 0 0
-
8 trang 214 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 213 0 0 -
5 trang 213 0 0