Nhận xét dung tích toàn phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 706.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả đo dung tích toàn phổi của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 211 bệnh nhân có chẩn đoán xác định là COPD theo GOLD 2020 được điều trị ngoại trú tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ 08/2021 đến tháng 08/2022 và đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét dung tích toàn phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 NHẬN XÉT DUNG TÍCH TOÀN PHỔI Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Quang Hưng1, Đoàn Thị Phương Lan2TÓM TẮT Từ khóa: TLC, phế thân ký, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 74 Mục tiêu: Nhận xét kết quả đo dung tích toànphổi của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính SUMMARYđiều trị ngoại trú tại trung tâm hô hấp bệnh viện BạchMai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt EVALUATION OF TOTAL LUNG CAPACITY INngang trên 211 bệnh nhân có chẩn đoán xác định là PATIENTS WITH CHRONIC OBSTRUCTIVECOPD theo GOLD 2020 được điều trị ngoại trú tại PULMONARY DISEASE RECEIVING OUTPATIENTtrung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai trong thời gian TREATMENT AT THE RESPIRATORYtừ 08/2021 đến tháng 08/2022 và đồng ý tham giavào nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu được khai thác CENTER OF BACH MAI HOSPITALtiền sử, khám lâm sàng, cận lâm sàng và đo phế thân Objectives: To evaluate the results of measuringký để ghi nhận các chỉ số nghiên cứu. Kết quả: Đối total lung capacity of patients with chronic obstructivetượng nghiên cứu có tuổi trung bình 70,12 ± 7,99 pulmonary disease receiving outpatient treatment attuổi; tỷ lệ nam/ nữ = 25/1; 94,2% bệnh nhân có hút the respiratory center of Bach Mai hospital. Subjectsthuốc, lượng thuốc hút trung bình là 23,27 ± 13,31 and methods: A cross-sectional study was carriedbao x năm; 83,4% bệnh nhân có bệnh đồng mắc, hay out on 211 patients with a confirmed diagnosis ofgặp nhất là tăng huyết áp (43,6%); triệu chứng cơ COPD according to GOLD 2020 who were treated asnăng hay gặp nhất là khó thở (98,1%), ho (92,9%), outpatients at the respiratory center of Bach Maikhạc đờm (72,3%); 19,9% có trầm cảm; triệu chứng hospital from August 2021 to August 2022 and agreedthực thể hay gặp nhất là rì rào phế nang giảm hoặc to participate in the research. Research subjects’mất (91,5%), gõ lồng ngực vang (71,6%), lồng ngực medical history, clinical and para-clinical examination,hình thùng (49,3%); 43,2% có bất thường trên điện and measure plethysmography were taken to recordtim, bất thường hay gặp nhất là dày nhĩ phải (16,1%); research indicators. Results: Research subjects’86,4% tăng áp lực động mạch phổi trên siêu âm tim, average age was 70.12 ± 7.99 years old; male/femaleở mức nhẹ hoặc vừa; 78,6% có giãn phế nang trên X- ratio = 25/1; 94.2% of the patients smoked, thequang ngực, 62,8% có khí phế thũng trên cắt lớp vi average smoking volume was 23.27 ± 13.31 packet xtính ngực trong đó hay gặp nhất là thể trung tâm tiểu year; 83.4% of the patients had co-morbidities, thethùy; FEV1 trung bình là 45,35 ± 16,76%, FVC trung most common diseases were hypertension (43.6%);bình là 75,25 ± 21,67%, Gaensler trung bình là 45,05 the most common functional symptoms are dyspnea± 9,6; TLC trung bình là 124,15 ± 35,43%, RV trung (98.1%), cough (92.9%), sputum production (72.3%);bình là 180,88 ± 95,9%, FRC trung bình là 161,67 ± 19.9% of the patients suffered from depression; the66,74%, RV/TLC trung bình là 138,74 ± 39,98%. Tỷ lệ most common physical symptoms were decreased orTLC, RV, FRC, RV/TLC ≥ 120% lần lượt là 47,4%, absent alveolar murmur (91.5%), echocardiographic74,4%, 70,6%, 67,3%; TLC có mối tương quan tuyến percussion (71.6%), barrel chest (49.3%); 43.2% oftính đơn biến với các yếu tố hút thuốc, mMRC, lồng the patients had abnormalities on electrocardiogram,ngực hình thùng, rale rít ngáy, rì rào phế nang giảm the most common abnormalities were right atrialhoặc mất, giãn phế nang trên X-quang, khí phế thũng enlargement (16.1%); 86.4% of the patientstrên cắt lớp vi tính; trong phân tính tương quan tuyến experienced increased pulmonary artery pressure ontính đa biến, lồng ngực hình thùng là yếu tố độc lập echocardiography, at mild or moderate level; 78.6% ofcó ý nghĩa dự đoán về sự tăng TLC. Kết luận: Tỷ lệ the patients had alveolar spaces and bronchialTLC, RV, FRC, RV/TLC ≥ 120% lần lượt là 47,4%, dilatation on chest X-ray, 62.8% had emphysema on74,4%, 70,6%, 67,3%. TLC có mối tương quan tuyến chest computed tomography, in which the mosttính đơn biến với các yếu tố hút thuốc, mMRC, lồng common was the centrilobular emphysema form. Thengực hình thùng, rale rít ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét dung tích toàn phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 NHẬN XÉT DUNG TÍCH TOÀN PHỔI Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Quang Hưng1, Đoàn Thị Phương Lan2TÓM TẮT Từ khóa: TLC, phế thân ký, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 74 Mục tiêu: Nhận xét kết quả đo dung tích toànphổi của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính SUMMARYđiều trị ngoại trú tại trung tâm hô hấp bệnh viện BạchMai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt EVALUATION OF TOTAL LUNG CAPACITY INngang trên 211 bệnh nhân có chẩn đoán xác định là PATIENTS WITH CHRONIC OBSTRUCTIVECOPD theo GOLD 2020 được điều trị ngoại trú tại PULMONARY DISEASE RECEIVING OUTPATIENTtrung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai trong thời gian TREATMENT AT THE RESPIRATORYtừ 08/2021 đến tháng 08/2022 và đồng ý tham giavào nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu được khai thác CENTER OF BACH MAI HOSPITALtiền sử, khám lâm sàng, cận lâm sàng và đo phế thân Objectives: To evaluate the results of measuringký để ghi nhận các chỉ số nghiên cứu. Kết quả: Đối total lung capacity of patients with chronic obstructivetượng nghiên cứu có tuổi trung bình 70,12 ± 7,99 pulmonary disease receiving outpatient treatment attuổi; tỷ lệ nam/ nữ = 25/1; 94,2% bệnh nhân có hút the respiratory center of Bach Mai hospital. Subjectsthuốc, lượng thuốc hút trung bình là 23,27 ± 13,31 and methods: A cross-sectional study was carriedbao x năm; 83,4% bệnh nhân có bệnh đồng mắc, hay out on 211 patients with a confirmed diagnosis ofgặp nhất là tăng huyết áp (43,6%); triệu chứng cơ COPD according to GOLD 2020 who were treated asnăng hay gặp nhất là khó thở (98,1%), ho (92,9%), outpatients at the respiratory center of Bach Maikhạc đờm (72,3%); 19,9% có trầm cảm; triệu chứng hospital from August 2021 to August 2022 and agreedthực thể hay gặp nhất là rì rào phế nang giảm hoặc to participate in the research. Research subjects’mất (91,5%), gõ lồng ngực vang (71,6%), lồng ngực medical history, clinical and para-clinical examination,hình thùng (49,3%); 43,2% có bất thường trên điện and measure plethysmography were taken to recordtim, bất thường hay gặp nhất là dày nhĩ phải (16,1%); research indicators. Results: Research subjects’86,4% tăng áp lực động mạch phổi trên siêu âm tim, average age was 70.12 ± 7.99 years old; male/femaleở mức nhẹ hoặc vừa; 78,6% có giãn phế nang trên X- ratio = 25/1; 94.2% of the patients smoked, thequang ngực, 62,8% có khí phế thũng trên cắt lớp vi average smoking volume was 23.27 ± 13.31 packet xtính ngực trong đó hay gặp nhất là thể trung tâm tiểu year; 83.4% of the patients had co-morbidities, thethùy; FEV1 trung bình là 45,35 ± 16,76%, FVC trung most common diseases were hypertension (43.6%);bình là 75,25 ± 21,67%, Gaensler trung bình là 45,05 the most common functional symptoms are dyspnea± 9,6; TLC trung bình là 124,15 ± 35,43%, RV trung (98.1%), cough (92.9%), sputum production (72.3%);bình là 180,88 ± 95,9%, FRC trung bình là 161,67 ± 19.9% of the patients suffered from depression; the66,74%, RV/TLC trung bình là 138,74 ± 39,98%. Tỷ lệ most common physical symptoms were decreased orTLC, RV, FRC, RV/TLC ≥ 120% lần lượt là 47,4%, absent alveolar murmur (91.5%), echocardiographic74,4%, 70,6%, 67,3%; TLC có mối tương quan tuyến percussion (71.6%), barrel chest (49.3%); 43.2% oftính đơn biến với các yếu tố hút thuốc, mMRC, lồng the patients had abnormalities on electrocardiogram,ngực hình thùng, rale rít ngáy, rì rào phế nang giảm the most common abnormalities were right atrialhoặc mất, giãn phế nang trên X-quang, khí phế thũng enlargement (16.1%); 86.4% of the patientstrên cắt lớp vi tính; trong phân tính tương quan tuyến experienced increased pulmonary artery pressure ontính đa biến, lồng ngực hình thùng là yếu tố độc lập echocardiography, at mild or moderate level; 78.6% ofcó ý nghĩa dự đoán về sự tăng TLC. Kết luận: Tỷ lệ the patients had alveolar spaces and bronchialTLC, RV, FRC, RV/TLC ≥ 120% lần lượt là 47,4%, dilatation on chest X-ray, 62.8% had emphysema on74,4%, 70,6%, 67,3%. TLC có mối tương quan tuyến chest computed tomography, in which the mosttính đơn biến với các yếu tố hút thuốc, mMRC, lồng common was the centrilobular emphysema form. Thengực hình thùng, rale rít ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phế thân ký Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Giãn phế nang Khí phế thũngGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 379 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
106 trang 210 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0