Nhận xét giá trị CA125 và HE4 trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.36 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát độ nhậy của chất chỉ điểm u CA125, HE4 và ROMA test trong chẩn đoán ung thư buồng trứng tái phát; Đánh giá nồng độ CA125, HE4, ROMA test qua các đợt điều trị phẫu thuật, hóa chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét giá trị CA125 và HE4 trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 20204. Fujioka T, Mori M, Kubota K, Kikuchi Y, et al. Xquang và siêu âm trong chẩn đoán ung thư vú. (2019), “Simultaneous comparison between strain 7. Tongjai Yampaka, Prabhas and shear wave elastography of breast masses for Chongstitvatana(2020), “Combination of B- the differentiation of benign and malignant lesions mode and color Doppler mode using mutual by qualitative and quantitative assessments”, information including canonical correlation analysis Breast Cancer;26(6):792-798. for breast cancer diagnosis”, Med Ultrason, Vol. 22,5. Tạ Văn Tờ (2004), Nghiên cứu hình thái học, hóa no. 1,pp. 49-57. mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong 8. Itoh Ako, Ueno Ei, Tohno Eriko, et al. (2006), ung thư biểu mô tuyến vú, Luận án tiến sĩ y học, “Breast disease: clinical application of US Hà Nội. elastography for diagnosis”, Radiology, 239(2), pp.6. Đỗ Doãn Thuận (2008), Nghiên cứu giá trị của chụp 341-350. NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CA125 VÀ HE4 TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT Phạm Thị Diệu Hà1, Nguyễn Văn Tuyên1TÓM TẮT C: 16.21 ± 12.3 U/ml; [HE4] before S: 129,5 ± 113,5 pmol/l; after S: 46.64 ± 28.35, after C: 34.32 ± 3.8 50 Mục tiêu: (1) Khảo sát độ nhậy của chất chỉ điểm pmpl/l; ROMA test before PT: 56.85 ± 27.9%; afteru CA125, HE4 và ROMA test trong chẩn đoán UTBT tái PT: 23.52 ± 18.2%; after HC: 6.8 ± 4.4%. (3) Groupphát (2) Đánh giá nồng độ CA125, HE4, ROMA test of patients who do not respond to treatment: [CA125]qua các đợt điều trị phẫu thuật, hóa chất. Đối tượng before S: 1137.4 ± 1704.2U/ml; after S: 357.24 ±nghiên cứu: 40 BN UTBMBT tái phát. Kết quả: (1) 550.34 U/ml; after C: 207.87 ± 398.86 U/ml; HospitalĐộ nhậy CA125: 85%; HE4: 75%; ROMA test: 85%. discharge: 2100.78 ± 2200.86 U/ml. [HE4] before S:(2) Nhóm BN có đáp ứng điều trị: [CA125] trước PT: 452,8 ± 501,5pmol/l; after S: 244.95 ± 276.61pmol/l;243,05 ± 227,52 U/ml; sau PT: 75,6 ± 89,9; sau HC: after C: 241,67 ± 445,49pmol/l; Hospital discharge:16,21 ± 12,3 U/ml; [HE4] trước PT: 129,5 ± 113,5 602.17 ± 604.1 pmol/l. ROMA test before S: 71.5 ±pmol/l; sau PT: 46,64 ± 28,35, sau HC: 34,32 ± 3,8 32.7%; after S: 69.3 ± 20.7%; after C: 47.25 ±pmpl/l; ROMA test trước PT: 56,85 ± 27,9%; sau PT: 35.73%; Hospital discharge: 96.25 ± 2.69%. CA125,23,52 ± 18,2%; sau HC: 6,8 ± 4,4 %. (3) Nhóm BN HE4, ROMA test have good monitoring value forkhông đáp ứng điều trị: [CA125] trước PT: 1137,4 ± epithelial carcinoma.1704,2 U/ml; sau PT: 357,24 ± 550,34 U/ml; sau HC: Keywords: ovarian cancer, CA125, HE4 and Roma test.207,87 ± 398,86 U/ml; ra viện: 2100,78 ± 2200,86U/ml. [HE4] trước PT: 452,8 ± 501,5pmol/l; sau PT: I. ĐẶT VẤN ĐỀ244,95 ± 276,61pmol/l; sau HC: 241,67 ±445,49pmol/l; ra viện: 602,17 ± 604,1 pmol/l. ROMA Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trongtest trước PT: 71,5 ± 32,7%; sau PT: 69,3 ± 20,7%; những ung thư phụ khoa gây tử vong hàng đầu.sau HC : 47,25 ± 35,73%; ra viện: 96,25 ± 2,69%. Chẩn đoán và điều trị UTBT có nhiều tiến bộ,(4) CA125, HE4, ROMA test có giá trị theo dõi điều trị nhưng kết quả chỉ đạt 30% BN UTBT sống thêmcho UTBMBT, đặc biệt là UTBMBT thanh dịch. 5 năm sau điều trị. Phát hiện sớm UTBT tái phát Từ khoá: UTBT, CA125, HE4 và test Roma. sẽ giúp BN được điều trị sớm, theo dõi và tiênSUMMARY lượng tốt hơn. CA125 đã được sử dụng trong REVIEW OF CA125 AND HE4 VALUES IN theo dõi điều trị khối u buồng trứng. Năm 2009, RECURRENT OVARIAN CARCINOMA HE4 (human epididymal protein 4) - một chất chỉ Objectives: (1) Survey the sensitivity of tumor điểm u mới được áp dụng trong theo dõi điều trịmarker CA125, HE4 and ROMA test in the diagnosis of UTBT và đã được chấp thuận ở châu Âu, cácrecurrent ovarian cancer (2) Assess the concentration nước châu Á Thái Bình Dương, châu Mỹ La tinh.of CA125, HE4, ROMA test through surgical treatment, HE4 cũng đã được sử dụng ở Mỹ và được FDAchemistry. Study subjects: 40 patients withrecurrent ovarian cancer. Results: (1) Sensitivity chứng nhận [2]. Xét nghiệm đồng thời CA125 vàCA125: 85%; HE4: 75%; ROMA test: 85%. (2) Group HE4, gọi là xét nghiệm ROMA (Rist of ovarianof patients who respond to treatment: [CA125] before malignancy algorithm)) là thuật toán đánh giáS: 243.05 ± 227.52 U/ml; after S: 75.6 ± 89.9; after nguy cơ ác tính của u buồng trứng. Xét nghiệm này cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét giá trị CA125 và HE4 trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 20204. Fujioka T, Mori M, Kubota K, Kikuchi Y, et al. Xquang và siêu âm trong chẩn đoán ung thư vú. (2019), “Simultaneous comparison between strain 7. Tongjai Yampaka, Prabhas and shear wave elastography of breast masses for Chongstitvatana(2020), “Combination of B- the differentiation of benign and malignant lesions mode and color Doppler mode using mutual by qualitative and quantitative assessments”, information including canonical correlation analysis Breast Cancer;26(6):792-798. for breast cancer diagnosis”, Med Ultrason, Vol. 22,5. Tạ Văn Tờ (2004), Nghiên cứu hình thái học, hóa no. 1,pp. 49-57. mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong 8. Itoh Ako, Ueno Ei, Tohno Eriko, et al. (2006), ung thư biểu mô tuyến vú, Luận án tiến sĩ y học, “Breast disease: clinical application of US Hà Nội. elastography for diagnosis”, Radiology, 239(2), pp.6. Đỗ Doãn Thuận (2008), Nghiên cứu giá trị của chụp 341-350. NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CA125 VÀ HE4 TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT Phạm Thị Diệu Hà1, Nguyễn Văn Tuyên1TÓM TẮT C: 16.21 ± 12.3 U/ml; [HE4] before S: 129,5 ± 113,5 pmol/l; after S: 46.64 ± 28.35, after C: 34.32 ± 3.8 50 Mục tiêu: (1) Khảo sát độ nhậy của chất chỉ điểm pmpl/l; ROMA test before PT: 56.85 ± 27.9%; afteru CA125, HE4 và ROMA test trong chẩn đoán UTBT tái PT: 23.52 ± 18.2%; after HC: 6.8 ± 4.4%. (3) Groupphát (2) Đánh giá nồng độ CA125, HE4, ROMA test of patients who do not respond to treatment: [CA125]qua các đợt điều trị phẫu thuật, hóa chất. Đối tượng before S: 1137.4 ± 1704.2U/ml; after S: 357.24 ±nghiên cứu: 40 BN UTBMBT tái phát. Kết quả: (1) 550.34 U/ml; after C: 207.87 ± 398.86 U/ml; HospitalĐộ nhậy CA125: 85%; HE4: 75%; ROMA test: 85%. discharge: 2100.78 ± 2200.86 U/ml. [HE4] before S:(2) Nhóm BN có đáp ứng điều trị: [CA125] trước PT: 452,8 ± 501,5pmol/l; after S: 244.95 ± 276.61pmol/l;243,05 ± 227,52 U/ml; sau PT: 75,6 ± 89,9; sau HC: after C: 241,67 ± 445,49pmol/l; Hospital discharge:16,21 ± 12,3 U/ml; [HE4] trước PT: 129,5 ± 113,5 602.17 ± 604.1 pmol/l. ROMA test before S: 71.5 ±pmol/l; sau PT: 46,64 ± 28,35, sau HC: 34,32 ± 3,8 32.7%; after S: 69.3 ± 20.7%; after C: 47.25 ±pmpl/l; ROMA test trước PT: 56,85 ± 27,9%; sau PT: 35.73%; Hospital discharge: 96.25 ± 2.69%. CA125,23,52 ± 18,2%; sau HC: 6,8 ± 4,4 %. (3) Nhóm BN HE4, ROMA test have good monitoring value forkhông đáp ứng điều trị: [CA125] trước PT: 1137,4 ± epithelial carcinoma.1704,2 U/ml; sau PT: 357,24 ± 550,34 U/ml; sau HC: Keywords: ovarian cancer, CA125, HE4 and Roma test.207,87 ± 398,86 U/ml; ra viện: 2100,78 ± 2200,86U/ml. [HE4] trước PT: 452,8 ± 501,5pmol/l; sau PT: I. ĐẶT VẤN ĐỀ244,95 ± 276,61pmol/l; sau HC: 241,67 ±445,49pmol/l; ra viện: 602,17 ± 604,1 pmol/l. ROMA Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trongtest trước PT: 71,5 ± 32,7%; sau PT: 69,3 ± 20,7%; những ung thư phụ khoa gây tử vong hàng đầu.sau HC : 47,25 ± 35,73%; ra viện: 96,25 ± 2,69%. Chẩn đoán và điều trị UTBT có nhiều tiến bộ,(4) CA125, HE4, ROMA test có giá trị theo dõi điều trị nhưng kết quả chỉ đạt 30% BN UTBT sống thêmcho UTBMBT, đặc biệt là UTBMBT thanh dịch. 5 năm sau điều trị. Phát hiện sớm UTBT tái phát Từ khoá: UTBT, CA125, HE4 và test Roma. sẽ giúp BN được điều trị sớm, theo dõi và tiênSUMMARY lượng tốt hơn. CA125 đã được sử dụng trong REVIEW OF CA125 AND HE4 VALUES IN theo dõi điều trị khối u buồng trứng. Năm 2009, RECURRENT OVARIAN CARCINOMA HE4 (human epididymal protein 4) - một chất chỉ Objectives: (1) Survey the sensitivity of tumor điểm u mới được áp dụng trong theo dõi điều trịmarker CA125, HE4 and ROMA test in the diagnosis of UTBT và đã được chấp thuận ở châu Âu, cácrecurrent ovarian cancer (2) Assess the concentration nước châu Á Thái Bình Dương, châu Mỹ La tinh.of CA125, HE4, ROMA test through surgical treatment, HE4 cũng đã được sử dụng ở Mỹ và được FDAchemistry. Study subjects: 40 patients withrecurrent ovarian cancer. Results: (1) Sensitivity chứng nhận [2]. Xét nghiệm đồng thời CA125 vàCA125: 85%; HE4: 75%; ROMA test: 85%. (2) Group HE4, gọi là xét nghiệm ROMA (Rist of ovarianof patients who respond to treatment: [CA125] before malignancy algorithm)) là thuật toán đánh giáS: 243.05 ± 227.52 U/ml; after S: 75.6 ± 89.9; after nguy cơ ác tính của u buồng trứng. Xét nghiệm này cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư buồng trứng Ung thư biểu mô buồng trứng tái phát Chất chỉ điểm u CA125 Điều trị khối u buồng trứngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0