Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh giá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 354.54 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh giá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã điều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 39 bệnh nhân (18 bệnh nhân ung thư đại tràng và 21 bệnh nhân ung thư trực tràng) đã điều trị triệt căn có nốt tổn thương tại phổi được chụp CT cản quang và PET/CT (với 18F-FDG) đánh giá tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 10/2019 đến tháng 5/2020. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh giá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 20218. Pawel Wiech, Zdzislawa Chmiel, Dariusz 9. Susan Keino, Bart van den Borne and Guy Bazalinski et al (2021). Body Composition and Plasqui (2014). Body composition, water Selected Nutritional Indicators in Healthy Adults—A turnover and physical activity among women in Cross-Sectional Study. Glob Adv Health Med, 2021 Narok County, Kenya. PMC Public Health, 2014 Jun 3; Vol 10: 1-13. Nov 24; 14:121 NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ DI CĂN PHỔI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Văn Khải1, Nguyễn Quang Toàn2, Phạm Văn Thái3TÓM TẮT retrospective and prospective descriptive study. Results: The average age of patients in the study 26 Mục tiêu: Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh was 60,1 ± 13,3. 38,5% of patients had normal CEAgiá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã levels. PET/CT detected more positive lesions than CTđiều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (48 vs 39). Most of the cases of lung metastasis in the39 bệnh nhân (18 bệnh nhân ung thư đại tràng và 21 study group had metastases with many small nodules,bệnh nhân ung thư trực tràng) đã điều trị triệt căn có SUVmax values were not high. The average size ofnốt tổn thương tại phổi được chụp CT cản quang và pulmonary lesions was 1,0 ± 1,5 cm. The overall valuePET/CT (với 18F-FDG) đánh giá tại bệnh viện Ung bướu of SUVmax of the group was 3,19 ± 2,23. PET/CT hasHà Nội từ tháng 10/2019 đến tháng 5/2020. Nghiên sensitivity (95,7%) and specificity (62,5%) incứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết evaluating pulmonary nodules. Conclusion: PET/CTquả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nhóm detected more positive pulmonary lesions than CTnghiên cứu là 60,1 ± 13,3. 38,5% số bệnh nhân có with diagnostic sensitivity and specificity of 95,7% andnồng độ CEA bình thường. PET/CT phát hiện số tổn 62,5%. However, with high positive predictive value,thương dương tính nhiều hơn so với CT (48 so với 39). low cost and ease of implementation, CT remainsĐa số các trường hợp di căn phổi trong nhóm nghiên useful in clinical practice.cứu có di căn nhiều nốt với kích thước nhỏ, giá trị Keywords: PET/CT, colorectal cancer, lung metastasisSUVmax không cao. Kích thước trung bình các tổnthương tại phổi là 1,0 ± 1,5 cm. Giá trị SUVmax trung I. ĐẶT VẤN ĐỀbình chung của cả nhóm nghiên cứu là 3,19 ± 2,23.PET/CT có độ nhạy (95,7%) và độ đặc hiệu (62,5%) Ung thư đại trực tràng là một trong nhữngtrong đánh giá các nốt tại phổi. Kết luận: PET/CT loại ung thư có tỉ lệ mắc hàng đầu ở Việt Nam.phát hiện nhiều tổn thương dương tính tại phổi hơn Ngoài việc chẩn đoán, điều trị và đánh giá đápCT với độ nhạy và độ đặc hiệu của chẩn đoán là ứng sau điều trị thì việc theo dõi phát hiện bệnh95,7% và 62,5%. Tuy nhiên với giá trị dự báo dương tái phát, di căn cũng có một vai trò quan trọng.tính cao, chi phí thấp và dễ thực hiện, CT vẫn hữu ích Việc phát hiện sớm hay đánh giá đúng tổntrong thực hành lâm sàng. thương có thể làm thay đổi chiến thuật, đưa raSUMMARY các quyết định điều trị phù hợp. UTĐTT di căn TO REVIEW THE ROLE OF PET/CT IN THE cơ quan xa phổ biến nhất đến phổi và tiếp sau là EVALUATION OF LUNG METASTASES IN gan, tỉ lệ di căn phổi lên đến 15% [1]. Với hình THE COLORECTAL CANCER PATIENTS ảnh điển hình di căn phổi trên CT, việc chẩn Objective: To review the role of PET/CT in the đoán không quá khó khăn. Tuy nhiên, bệnh nhânevaluation of lung metastases in the colorectal cancer ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh giá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 20218. Pawel Wiech, Zdzislawa Chmiel, Dariusz 9. Susan Keino, Bart van den Borne and Guy Bazalinski et al (2021). Body Composition and Plasqui (2014). Body composition, water Selected Nutritional Indicators in Healthy Adults—A turnover and physical activity among women in Cross-Sectional Study. Glob Adv Health Med, 2021 Narok County, Kenya. PMC Public Health, 2014 Jun 3; Vol 10: 1-13. Nov 24; 14:121 NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ DI CĂN PHỔI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Văn Khải1, Nguyễn Quang Toàn2, Phạm Văn Thái3TÓM TẮT retrospective and prospective descriptive study. Results: The average age of patients in the study 26 Mục tiêu: Nhận xét giá trị của PET/CT trong đánh was 60,1 ± 13,3. 38,5% of patients had normal CEAgiá di căn phổi ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã levels. PET/CT detected more positive lesions than CTđiều trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (48 vs 39). Most of the cases of lung metastasis in the39 bệnh nhân (18 bệnh nhân ung thư đại tràng và 21 study group had metastases with many small nodules,bệnh nhân ung thư trực tràng) đã điều trị triệt căn có SUVmax values were not high. The average size ofnốt tổn thương tại phổi được chụp CT cản quang và pulmonary lesions was 1,0 ± 1,5 cm. The overall valuePET/CT (với 18F-FDG) đánh giá tại bệnh viện Ung bướu of SUVmax of the group was 3,19 ± 2,23. PET/CT hasHà Nội từ tháng 10/2019 đến tháng 5/2020. Nghiên sensitivity (95,7%) and specificity (62,5%) incứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Kết evaluating pulmonary nodules. Conclusion: PET/CTquả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nhóm detected more positive pulmonary lesions than CTnghiên cứu là 60,1 ± 13,3. 38,5% số bệnh nhân có with diagnostic sensitivity and specificity of 95,7% andnồng độ CEA bình thường. PET/CT phát hiện số tổn 62,5%. However, with high positive predictive value,thương dương tính nhiều hơn so với CT (48 so với 39). low cost and ease of implementation, CT remainsĐa số các trường hợp di căn phổi trong nhóm nghiên useful in clinical practice.cứu có di căn nhiều nốt với kích thước nhỏ, giá trị Keywords: PET/CT, colorectal cancer, lung metastasisSUVmax không cao. Kích thước trung bình các tổnthương tại phổi là 1,0 ± 1,5 cm. Giá trị SUVmax trung I. ĐẶT VẤN ĐỀbình chung của cả nhóm nghiên cứu là 3,19 ± 2,23.PET/CT có độ nhạy (95,7%) và độ đặc hiệu (62,5%) Ung thư đại trực tràng là một trong nhữngtrong đánh giá các nốt tại phổi. Kết luận: PET/CT loại ung thư có tỉ lệ mắc hàng đầu ở Việt Nam.phát hiện nhiều tổn thương dương tính tại phổi hơn Ngoài việc chẩn đoán, điều trị và đánh giá đápCT với độ nhạy và độ đặc hiệu của chẩn đoán là ứng sau điều trị thì việc theo dõi phát hiện bệnh95,7% và 62,5%. Tuy nhiên với giá trị dự báo dương tái phát, di căn cũng có một vai trò quan trọng.tính cao, chi phí thấp và dễ thực hiện, CT vẫn hữu ích Việc phát hiện sớm hay đánh giá đúng tổntrong thực hành lâm sàng. thương có thể làm thay đổi chiến thuật, đưa raSUMMARY các quyết định điều trị phù hợp. UTĐTT di căn TO REVIEW THE ROLE OF PET/CT IN THE cơ quan xa phổ biến nhất đến phổi và tiếp sau là EVALUATION OF LUNG METASTASES IN gan, tỉ lệ di căn phổi lên đến 15% [1]. Với hình THE COLORECTAL CANCER PATIENTS ảnh điển hình di căn phổi trên CT, việc chẩn Objective: To review the role of PET/CT in the đoán không quá khó khăn. Tuy nhiên, bệnh nhânevaluation of lung metastases in the colorectal cancer ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Giá trị của PET/CT Điều trị triệt căn có nốt tổn thương Tiêm thuốc cản quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0