Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.20 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xét nghiệm AFB trong đờm âm tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCNHẬN XÉT KẾT QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM GENEXPERT MTB/RIF ĐỜMTRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Lê Hoàn1, Lê Minh Hằng1, Nguyễn Thị Như Quỳnh1 Trần Khánh Chi2, Trần Minh Châu3 và Đinh Thị Thanh Hồng1,* 1 Khoa Nội tiết - Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 2 Bộ môn Hóa sinh, Trường Đại học Y Hà Nội 3 Bộ môn Vi sinh, Trường Đại học Y Hà Nội GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG)khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằmđánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xétnghiệm AFB trong đờm âm tính. Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 1069 trường hợp có triệuchứng hoặc hình ảnh X quang lồng ngực nghi ngờ lao phổi. Nam giới và nữ giới chiếm tỷ lệ tương đương trongnghiên cứu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm: ho (81,7%), đau ngực (21,5%), khó thở (20,5%),mệt mỏi (11,9%), sốt (11%). Hình ảnh X-quang lồng ngực nghi ngờ nhiễm lao chiếm 88,6%. Xét nghiệm tìmAFB trực tiếp trong đờm dương tính chiếm 3% tổng số bệnh nhân. Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờmdương tính chiếm 7,6% tổng số bệnh nhân nghiên cứu và chiếm 4,8% nhóm có xét nghiệm AFB đờm âm tính.Từ khóa: Lao phổi, Lao AFB (-), GeneXpert MTB.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dù đã có AFB (-) cũng rất cần thiết, lao phổi AFB (-) chiếmnhững thành công trong kiểm soát lao, bệnh lao khoảng 30-60% các thể lao phổi, tuy ít lây hơn,vẫn đang tiếp tục là một trong các vấn đề sức tỷ lệ tử vong thấp hơn lao phổi AFB (+), songkhỏe chính trên toàn cầu.1 Việt Nam hiện vẫn việc phát hiện khó khăn, phức tạp và tốn kémlà nước có gánh nặng bệnh lao cao, đứng thứ hơn.1 Những trường hợp lao phổi AFB (-) nếu12 trong 22 nước có tình hình dịch tễ lao cao không được chẩn đoán sớm, việc điều trị sẽ kémnhất trên toàn cầu, đồng thời đứng thứ 14 trong hiệu quả, vi khuẩn trở nên kháng thuốc, có thểsố 27 nước có gánh nặng bệnh lao đa kháng gây tử vong và là nguồn lây nguy hiểm cho cộngthuốc cao nhất thế giới.2 Phát hiện và điều trị đồng. Báo cáo từ WHO (2007), tỷ lệ lao phổilao phổi AFB (+) luôn là chiến lược hàng đầu AFB (-) ngày càng tăng ở những nước nhiễmcủa Chương trình chống lao (CTCL) vì đây là HIV phổ biến. WHO năm 2011 đã ra khuyến cáonhững ca bệnh lao xác định, đồng thời là nguồn về việc triển khai kỹ thuật GeneXpert MTB/RIFlây chính, phản ánh gánh nặng bệnh lao cũng (Xpert MTB) như một xét nghiệm ban đầu chonhư khả năng kiểm soát lao của CTCL quốc gia. những trường hợp nghi lao đa kháng thuốc vàBên cạnh đó, việc phát hiện và điều trị lao phổi lao ở người nhiễm HIV.3 Từ năm 2011, chương trình chống lao quốc gia Việt Nam (CTCL) đãTác giả liên hệ: Đinh Thị Thanh Hồng triển khai từng bước kỹ thuật này như một kỹBệnh viện Đại học Y Hà Nội thuật chẩn đoán nhanh bệnh lao. GeneXpertEmail: thanhhong@hmu.edu.vn MTB/RIF là một kỹ thuật sinh học phân tử mangNgày nhận: 01/10/2021 tính đột phá, tích hợp 3 công nghệ (chiết táchNgày được chấp nhận: 15/10/2021 gen, nhân gen và nhận biết gen), thời gian cóTCNCYH 147 (11) - 2021 23TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCkết quả sau 2 giờ với độ chính xác cao, kết quả Thiết kế nghiên cứuGeneXpert MTB/RIF cho biết có vi khuẩn lao Mô tả cắt ngang.và vi khuẩn lao có kháng với Rifampicin không, Cỡ mẫuqua đó chẩn đoán nhanh ca bệnh lao và lao đa Bao gồm 1069 bệnh nhân khám và làm xétkháng thuốc.4 Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiệm đờm từ tháng 7 năm 2020 đến thángđề tài này nhằm mục tiêu sau: “Nhận xét kết 7 năm 2021.quả của xét ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCNHẬN XÉT KẾT QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM GENEXPERT MTB/RIF ĐỜMTRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Lê Hoàn1, Lê Minh Hằng1, Nguyễn Thị Như Quỳnh1 Trần Khánh Chi2, Trần Minh Châu3 và Đinh Thị Thanh Hồng1,* 1 Khoa Nội tiết - Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 2 Bộ môn Hóa sinh, Trường Đại học Y Hà Nội 3 Bộ môn Vi sinh, Trường Đại học Y Hà Nội GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG)khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành nhằmđánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xétnghiệm AFB trong đờm âm tính. Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 1069 trường hợp có triệuchứng hoặc hình ảnh X quang lồng ngực nghi ngờ lao phổi. Nam giới và nữ giới chiếm tỷ lệ tương đương trongnghiên cứu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm: ho (81,7%), đau ngực (21,5%), khó thở (20,5%),mệt mỏi (11,9%), sốt (11%). Hình ảnh X-quang lồng ngực nghi ngờ nhiễm lao chiếm 88,6%. Xét nghiệm tìmAFB trực tiếp trong đờm dương tính chiếm 3% tổng số bệnh nhân. Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờmdương tính chiếm 7,6% tổng số bệnh nhân nghiên cứu và chiếm 4,8% nhóm có xét nghiệm AFB đờm âm tính.Từ khóa: Lao phổi, Lao AFB (-), GeneXpert MTB.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dù đã có AFB (-) cũng rất cần thiết, lao phổi AFB (-) chiếmnhững thành công trong kiểm soát lao, bệnh lao khoảng 30-60% các thể lao phổi, tuy ít lây hơn,vẫn đang tiếp tục là một trong các vấn đề sức tỷ lệ tử vong thấp hơn lao phổi AFB (+), songkhỏe chính trên toàn cầu.1 Việt Nam hiện vẫn việc phát hiện khó khăn, phức tạp và tốn kémlà nước có gánh nặng bệnh lao cao, đứng thứ hơn.1 Những trường hợp lao phổi AFB (-) nếu12 trong 22 nước có tình hình dịch tễ lao cao không được chẩn đoán sớm, việc điều trị sẽ kémnhất trên toàn cầu, đồng thời đứng thứ 14 trong hiệu quả, vi khuẩn trở nên kháng thuốc, có thểsố 27 nước có gánh nặng bệnh lao đa kháng gây tử vong và là nguồn lây nguy hiểm cho cộngthuốc cao nhất thế giới.2 Phát hiện và điều trị đồng. Báo cáo từ WHO (2007), tỷ lệ lao phổilao phổi AFB (+) luôn là chiến lược hàng đầu AFB (-) ngày càng tăng ở những nước nhiễmcủa Chương trình chống lao (CTCL) vì đây là HIV phổ biến. WHO năm 2011 đã ra khuyến cáonhững ca bệnh lao xác định, đồng thời là nguồn về việc triển khai kỹ thuật GeneXpert MTB/RIFlây chính, phản ánh gánh nặng bệnh lao cũng (Xpert MTB) như một xét nghiệm ban đầu chonhư khả năng kiểm soát lao của CTCL quốc gia. những trường hợp nghi lao đa kháng thuốc vàBên cạnh đó, việc phát hiện và điều trị lao phổi lao ở người nhiễm HIV.3 Từ năm 2011, chương trình chống lao quốc gia Việt Nam (CTCL) đãTác giả liên hệ: Đinh Thị Thanh Hồng triển khai từng bước kỹ thuật này như một kỹBệnh viện Đại học Y Hà Nội thuật chẩn đoán nhanh bệnh lao. GeneXpertEmail: thanhhong@hmu.edu.vn MTB/RIF là một kỹ thuật sinh học phân tử mangNgày nhận: 01/10/2021 tính đột phá, tích hợp 3 công nghệ (chiết táchNgày được chấp nhận: 15/10/2021 gen, nhân gen và nhận biết gen), thời gian cóTCNCYH 147 (11) - 2021 23TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCkết quả sau 2 giờ với độ chính xác cao, kết quả Thiết kế nghiên cứuGeneXpert MTB/RIF cho biết có vi khuẩn lao Mô tả cắt ngang.và vi khuẩn lao có kháng với Rifampicin không, Cỡ mẫuqua đó chẩn đoán nhanh ca bệnh lao và lao đa Bao gồm 1069 bệnh nhân khám và làm xétkháng thuốc.4 Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiệm đờm từ tháng 7 năm 2020 đến thángđề tài này nhằm mục tiêu sau: “Nhận xét kết 7 năm 2021.quả của xét ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kiểm soát lao Xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm Chẩn đoán lao phổi X quang lồng ngực nghi ngờ lao phổiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0