Nhận xét kết quả điều trị thủng đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.17 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả điều trị thủng đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả những bệnh nhân sơ sinh (≤28 ngày tuổi) được chẩn đoán sau mổ là viêm phúc mạc do thủng đường tiêu hóa tại Bệnh Viện Nhi Thanh Hóa, từ tháng 01/2009 đến tháng 08/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả điều trị thủng đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 tá dược đến chất lượng bột cao khô cúc hoa vàng (Cáscara sagrada) extract powder physical (Chrysanthemum indicum L) bằng phương pháp properties”, Powder Technology 208, pp. 205-214. phun sấy”, Tạp chí Y - Dược học quân sự, vol 8. Woo M. W., Mujumdar A.S., Daud W.R.W. 40(1), tr 11-18. (2010), Spray Drying Technology, Volume 1,7. Gallo L., Llabot J.M., Allemandi D., Bucalá V., Chapter 5: Spray drying of food and herbal Pina J. (2011), “Influence of spray-drying products, ISBN - 978-981-08-6270-1, Published in operating conditions on Rhamnus purshiana Singapore, pp. 113-156. NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THỦNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ Ở TRẺ SƠ SINH Phạm Duy Hiền**TÓM TẮT 20 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị thủng đường Viêm phúc mạc thời kỳ sơ sinh là cấp cứutiêu hoá ở trẻ sơ sinh. Đối tượng và phương pháp ngoại nhi phức tạp về tất cả các phương diện. Tỷnghiên cứu: Tất cả những bệnh nhân sơ sinh (≤28ngày tuổi) được chẩn đoán sau mổ là viêm phúc mạc lệ tử vong của viêm phúc mạc do thủng đườngdo thủng đường tiêu hóa tại Bệnh Viện Nhi Thanh tiêu hóa sơ sinh rất cao, theo Thelender (1939)Hóa, từ tháng 01/2009 đến tháng 08/2015. Kết quả: tỷ lệ tử vong là 99% , Asabe K năm 2009 và một34 trường hợp viêm phúc mạc, nam/nữ xấp xỉ 1,42/1, số tác giả khác cho rằng tỷ lệ tử vong vàobệnh thường xảy ra khi trẻ 1 – 7 ngày tuổi với tỷ lệ khoảng 50% [0]. Tại Việt Nam, theo Nguyễn83,5%, biểu hiện lâm sàng chủ yếu là chướng bụngchiếm 94,1%, bệnh nhân có biểu hiện tình trạng sốc Thanh Liêm, Trần Ngọc Sơn (2006) tỷ lệ tử vongchiếm tỷ lệ 26,5%, rối loạn điện giải đồ 52,9%, rối viêm phúc mạc do thủng ruột là 21,7% [0], theoloạn đông máu 38,2%. Chẩn đoán được xác định khi X Diệp Quế Trinh, Trương Nguyễn Uy Linh (2011)quang bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh hơi tự do tỷ lệ tử vong là 28,9% [0], Ngô Duy Minh (2013)trong ổ bụng 61,8%. Tử vong sau mổ chiếm 44,1%. tỷ lệ tử vong là 33,9% [0].Kết luận: Tử vong sau mổ còn cao, các yếu tố như cân Ở Việt Nam viêm phúc mạc sơ sinh vẫn còn lànặng lúc đẻ thấp, tình trạng bệnh nhân bị sốc trước mổcó ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ tử vong sau mổ. một lĩnh vực chưa được chú ý đúng mức, nghiên Từ khóa: thủng đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh. cứu về viêm phúc mạc do thủng đường tiêu hóa sơ sinh còn ít và chưa đầy đủ. Do đó, chúng tôiSUMMARY thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: trình OUTCOMES OF GASTROINTESTINAL bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả PERFORATION IN NEONATE điều trị sớm sau mổ viêm phúc mạc do thủng Objective: to describe outcomes of gastrointestinal đường tiêu hóa ở sơ sinh.(GI) perforation in neonate. Methods: retrosspectivestudy of all the neonoates (under 28 days old) were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUdiagnosed of peritonitis due to GI perforation at Thanh 2.1. Đối tượng nghiên cứuHoa children hospital post-operatively from 1/2009 to8/2015. Results: 34 patients were identified. The 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. Tất cảmale/female ratio: 1,42/1, occured when 1-7 days old: bệnh nhân sơ sinh (≤28 ngày tuổi) được chẩn83.5%, The commonest clinical sign was abdominal đoán sau mổ là viêm phúc mạc do thủng đườngdistention (94,2%), in shock (26,5%), electrocytes tiêu hóa tại Bệnh Viện Nhi Thanh Hóa, từ thángimbalances (52,9%), coaguapathy disorder (38,2%). 01/2009 đến tháng 08/2015. Hồ sơ bệnh án cóThe diagonis base on the sign pneumoperitoneum(61,8%). The mortality rate was 44,1% post- đầy đủ thông tin và được theo dõi trong thờioperatively. Conclusion: GI perforation in neonate gian nằm viện.remained a high mortality. The post-operative factors 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ không(low birth weight, shock) related to the mortality rate. ghi đầy đủ các dữ kiện cần nghiên cứu. Keywords: gastrointestinal perforation, neonate. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu*Bệnh viện Nhi Thanh Hóa mô tả, hồi cứu loạt ca bệnh.**Bệnh viện Nhi Trung Ương 2.2.2. Mẫu nghiên cứu: Phương pháp chọnChịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền mẫu: Mẫu thuận tiện.Email: duyhien1972@yahoo.com 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Các sốNgày nhận bài: 17.2.2020 liệu nghiên cứu được xử lý theo phần mềm SPSSNgày phản biện khoa học: 17.4.2020 18.0.Ngày duyệt bài: 24.4.202078 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Thời gian nằm viện sau mổ nhóm bệnh Có 34 bệnh nhân trong nghiên cứu. nhân sống: 17,75 ± 6,19 (8 – 33 ngày). 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới 3.8. Tỷ lệ tử vong chung sau mổ, các yếulúc nhập viện: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả điều trị thủng đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 tá dược đến chất lượng bột cao khô cúc hoa vàng (Cáscara sagrada) extract powder physical (Chrysanthemum indicum L) bằng phương pháp properties”, Powder Technology 208, pp. 205-214. phun sấy”, Tạp chí Y - Dược học quân sự, vol 8. Woo M. W., Mujumdar A.S., Daud W.R.W. 40(1), tr 11-18. (2010), Spray Drying Technology, Volume 1,7. Gallo L., Llabot J.M., Allemandi D., Bucalá V., Chapter 5: Spray drying of food and herbal Pina J. (2011), “Influence of spray-drying products, ISBN - 978-981-08-6270-1, Published in operating conditions on Rhamnus purshiana Singapore, pp. 113-156. NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THỦNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ Ở TRẺ SƠ SINH Phạm Duy Hiền**TÓM TẮT 20 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị thủng đường Viêm phúc mạc thời kỳ sơ sinh là cấp cứutiêu hoá ở trẻ sơ sinh. Đối tượng và phương pháp ngoại nhi phức tạp về tất cả các phương diện. Tỷnghiên cứu: Tất cả những bệnh nhân sơ sinh (≤28ngày tuổi) được chẩn đoán sau mổ là viêm phúc mạc lệ tử vong của viêm phúc mạc do thủng đườngdo thủng đường tiêu hóa tại Bệnh Viện Nhi Thanh tiêu hóa sơ sinh rất cao, theo Thelender (1939)Hóa, từ tháng 01/2009 đến tháng 08/2015. Kết quả: tỷ lệ tử vong là 99% , Asabe K năm 2009 và một34 trường hợp viêm phúc mạc, nam/nữ xấp xỉ 1,42/1, số tác giả khác cho rằng tỷ lệ tử vong vàobệnh thường xảy ra khi trẻ 1 – 7 ngày tuổi với tỷ lệ khoảng 50% [0]. Tại Việt Nam, theo Nguyễn83,5%, biểu hiện lâm sàng chủ yếu là chướng bụngchiếm 94,1%, bệnh nhân có biểu hiện tình trạng sốc Thanh Liêm, Trần Ngọc Sơn (2006) tỷ lệ tử vongchiếm tỷ lệ 26,5%, rối loạn điện giải đồ 52,9%, rối viêm phúc mạc do thủng ruột là 21,7% [0], theoloạn đông máu 38,2%. Chẩn đoán được xác định khi X Diệp Quế Trinh, Trương Nguyễn Uy Linh (2011)quang bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh hơi tự do tỷ lệ tử vong là 28,9% [0], Ngô Duy Minh (2013)trong ổ bụng 61,8%. Tử vong sau mổ chiếm 44,1%. tỷ lệ tử vong là 33,9% [0].Kết luận: Tử vong sau mổ còn cao, các yếu tố như cân Ở Việt Nam viêm phúc mạc sơ sinh vẫn còn lànặng lúc đẻ thấp, tình trạng bệnh nhân bị sốc trước mổcó ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ tử vong sau mổ. một lĩnh vực chưa được chú ý đúng mức, nghiên Từ khóa: thủng đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh. cứu về viêm phúc mạc do thủng đường tiêu hóa sơ sinh còn ít và chưa đầy đủ. Do đó, chúng tôiSUMMARY thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: trình OUTCOMES OF GASTROINTESTINAL bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả PERFORATION IN NEONATE điều trị sớm sau mổ viêm phúc mạc do thủng Objective: to describe outcomes of gastrointestinal đường tiêu hóa ở sơ sinh.(GI) perforation in neonate. Methods: retrosspectivestudy of all the neonoates (under 28 days old) were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUdiagnosed of peritonitis due to GI perforation at Thanh 2.1. Đối tượng nghiên cứuHoa children hospital post-operatively from 1/2009 to8/2015. Results: 34 patients were identified. The 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. Tất cảmale/female ratio: 1,42/1, occured when 1-7 days old: bệnh nhân sơ sinh (≤28 ngày tuổi) được chẩn83.5%, The commonest clinical sign was abdominal đoán sau mổ là viêm phúc mạc do thủng đườngdistention (94,2%), in shock (26,5%), electrocytes tiêu hóa tại Bệnh Viện Nhi Thanh Hóa, từ thángimbalances (52,9%), coaguapathy disorder (38,2%). 01/2009 đến tháng 08/2015. Hồ sơ bệnh án cóThe diagonis base on the sign pneumoperitoneum(61,8%). The mortality rate was 44,1% post- đầy đủ thông tin và được theo dõi trong thờioperatively. Conclusion: GI perforation in neonate gian nằm viện.remained a high mortality. The post-operative factors 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ không(low birth weight, shock) related to the mortality rate. ghi đầy đủ các dữ kiện cần nghiên cứu. Keywords: gastrointestinal perforation, neonate. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu*Bệnh viện Nhi Thanh Hóa mô tả, hồi cứu loạt ca bệnh.**Bệnh viện Nhi Trung Ương 2.2.2. Mẫu nghiên cứu: Phương pháp chọnChịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền mẫu: Mẫu thuận tiện.Email: duyhien1972@yahoo.com 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Các sốNgày nhận bài: 17.2.2020 liệu nghiên cứu được xử lý theo phần mềm SPSSNgày phản biện khoa học: 17.4.2020 18.0.Ngày duyệt bài: 24.4.202078 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Thời gian nằm viện sau mổ nhóm bệnh Có 34 bệnh nhân trong nghiên cứu. nhân sống: 17,75 ± 6,19 (8 – 33 ngày). 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới 3.8. Tỷ lệ tử vong chung sau mổ, các yếulúc nhập viện: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phúc mạc do thủng đường tiêu hóa Thủng đường tiêu hóa Chăm sóc trẻ sơ sinh Điều trị thủng đường tiêu hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0