Danh mục

Nhận xét kết quả phẫu thuật u não tại Bệnh viện Nhân Dân 115

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 251.01 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm nhận xét u não theo kết quả giải phẫu bệnh (GPB) theo WHO, theo vị trí, mức độ cắt bỏ u, kết quả khi xuất viện. Nghiên cứu thực hiện ở 69 trường hợp u não được phẫu thuật tại BVND 115 trong 6 tháng đầu năm 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả phẫu thuật u não tại Bệnh viện Nhân Dân 115Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U NÃOTẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115Chu Tấn Sĩ*Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét u não theo kết quả giải phẫu bệnh (GPB) theo WHO, theo vị trí, mức độ cắtbỏ u, kết quả khi xuất viện.Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắt ngang 69 trường hợp u não được phẫu thuật tại BVND 115trong 6 tháng đầu năm 2011.Kết quả: U não có thể gặp ở mọi lứa tuổi, chủ yếu là trên 40 tuổi, trung bình là 50,22 ± 11 tuổi. Tỉ lệnam/nữ là ¾. Dấu hiệu nổi bật là nhức đầu 89,8%, giảm thị lực 36,2%. Trên lều 78,2%, dưới lều 21,8 %. Kíchthước u từ 3-5 cm chiếm 40,6%. U tế bào sao chiếm tỉ lệ cao nhất 40,5%, kế tiếp là u màng não 28,9%. Cắt utoàn phần là 55%, bán phần là 26,8%. Chảy máu sau mổ 4,4 %. Tử vong 1 trường hợp do tiến triển của bệnhnặng. Tỉ lệ GOS tốt gần 70%, trung bình 26%.Kết luận: Phẫu thuật là sự lựa chọn ưu tiên trong điều trị u não. Bản chất mô học của u, vị trí u, cácphương tiện hỗ trợ trong chẩn đoán và điều trị có ảnh hưởng lớn đến kết quả điều trị và tiên lượng u não.Từ khóa: u não, WHO, GOS.ABSTRACTRESULTS OF SURGERY OF BRAIN TUMORS IN 115 PEOPLE’S HOSPITALChu Tan Si * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 38 - 41Reviews the results of surgery of brain tumor in six months in 2011 at 115 people’s hospitalObjectives: 1. Reviews anapathology of brain tumors as WHO; 2. Reviews of brain tumors by location; 3.Reviews on the extent of tumor excision; 4. Reviews results at discharge: GOS.Methods: Retrospective cross-sectional study of 69 cases surgery of brain tumor from Jan. 2011 to June2011. Reviews anapathology of brain tumors as WHO, location, tumor excision and GOS.Results: Brain tumors can occur in all ages, mostly older than 40 years, average age 50.22 ± 11. The rate ofmale / female is ¾. Prominent signs were headache 89.8%, loss of vision 36.2%. Supratentorient 78.2%, soustentorient 21.8%. From 3-5 cm tumor size accounted for 40.6%. Astrocytomas is highest proportion 40.5%,followed by meningiomas 28.9%. Resection total is 55%, partial is 26.8%. 4.4% post-operative bleeding. A case ofdeath due to severe progression of the disease. GOS good rate near 70%, averaging 26%.Conclusion: Surgery is the preferred choice in the treatment of brain tumors. The nature of the tumorhistology, tumor location, means of support in the diagnosis and treatment may influence treatment outcome andprognosis of brain tumor.Keyword: brain tumor, WHO, GOS.sớm hơn.MỞ ĐẦUTrong khoảng các thập niên gần đây, nhờ sựphát triển vượt bậc của các phương tiện chẩnđoán, u não được phát hiện ngày càng nhiều vàU não chiếm khoảng 5,8 % các loại u trongcơ thể. Tại Mỹ, u não xuất hiện với tần suất 4,24,5 / 100.000 dân/năm. Tại Việt Nam chưa có số* Khoa Ngoại Thần kinh – BV Nhân dân 115, Bộ môn Ngoại Thần kinh – Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc ThạchTác giả liên lạc: TS. BS. Chu Tấn Sĩ38ĐT: 0913770055Email: chutansi2004@yahoo.comHội nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch 2012Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012liệu thống kê dịch tễ học của u não(8).Phẫu thuật u não vẫn là lựa chọn hàng đầutrong các phác đồ điều trị u não, đặc biệt là cósự hổ trợ của hệ thống navigation. Các chỉ địnhhóa – xạ bổ sung sau phẫu thuật làm gia tăng tỉlệ sống sau mổ(1,4).Tại nước ta, ý thức chăm sóc sức khỏe củangười dân ngày càng nhiều nhưng vẫn chưacao, nhất là ở các khu vực cách xa các trung tâmthành phố lớn. Do vậy, khi phát hiện u nãothường khá muộn và thường gặp khó khăntrong chỉ định điều trị, trong đó phẫu thuật lấyu vẫn là lựa chọn ưu tiên.Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu tổng quátNhận xét kết quả phẫu thuật u não trong 6tháng đầu năm 2011 tại BVND 115.Mục tiêu chuyên biệtNhận xét u não theo kết quả GPBL theoWHO.Nhận xét u não theo vị trí.Nhận xét u não theo mức độ cắt bỏ u.Nhận xét kết quả khi xuất viện: GOS.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.Đối tượng nghiên cứuCác BN được chẩn đoán và phẫu thuật unão tại khoa Ngoại thần kinh BVND 115 từ01/2011 đến 06/2011.Có hồ sơ bệnh án đầy đũ, rõ ràng.Phương pháp nghiên cứuNhận xét kết quả phẫu thuật u não:Các yếu tố dịch tễ học.Phân tích u não theo kết quả GPBL theoWHO: astrocytoma, meningioma, neurinoma…Phân tích u não theo vị trí.Phân tích u não theo mức độ cắt bỏ u.Phân tích kết quả khi xuất viện: GOS.Các số liệu được lấy vào mẫu soạn sẵn vàxử lý trên Excel.Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMẫu NC là 69 trường hợp.- Lứa tuổi gặp nhiều nhất là 40-60 tuổi,chiếm tỉ lệ 56%, trong đó nhỏ nhất là 6 tuổi,lớn nhất là 86 tuổi, trung bình là 50,22 ± 11tuổi. Tỉ lệ này cũng tương tự NC của các tácgiả khác(1,4,5,6,8). U não có thể gặp ở mọi lứatuổi, chủ yếu là trên 40 tuổi.- Tỉ lệ nam/nữ là 29/40 # 3/4. So với một sốNC khác, nam thường gặp nhiều hơn nữ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: