Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.51 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại bệnh viện Tim Hà Nội từ năm 2004 đến T6-2019. Phương pháp: Mô tả hồi cứu Kết quả: Tổng số bệnh nhân là 50 , trong đó 34 ca thay van hai lá cơ học đơn thuần, 16 trường hợp thay van ĐMC cơ học đơn thuần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội26 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội Đào Quang Vinh*, Nguyễn Sinh Hiền, Tạ Hoàng Tuấn TÓM TẮT COMMENTS OF RESULTS AFTER Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay SURGICAL REPLACEMENT OFvan hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại MECHANICAL MITRAL AND AORTICbệnh viện Tim Hà Nội từ năm 2004 đến T6-2019. VALVE IN CHILDREN AT HANOI HEART Phương pháp: Mô tả hồi cứu HOSPITAL Kết quả: Tổng số bệnh nhân là 50 , trong ABSTRACTđó 34 ca thay van hai lá cơ học đơn thuần, 16 Objective: Assessment of early results aftertrường hợp thay van ĐMC cơ học đơn thuần. surgical treatment of mechanical mitral valve andTuổi phẫu thuật trung bình: 7,58 ± 6,01 năm aortic valve replacement in children at Hanoi(Tuổi thấp nhất là 7 tháng, cao nhất là 15 năm). Heart Hospital from 2004 to June 2019.Nam: 29 bệnh nhân ( 58%), nữ: 21 bệnh nhân Methods: Analysis and evaluation based on(42%). Siêu âm trước khi ra viện và sau 3 tháng data collected from patients undergoing surgerychúng tôi thấy kết quả gần như nhau: EF trung and from the results of follow-up examination.1bình: van HL cơ học: 56,28 ± 10,67 %; vanĐMC: 54,72 ± 9,66 % .Chênh áp trung bình: Van Results: The total number of patients wasHL: 3,18 ± 1,25; van ĐMC: 12,12 ± 3,25 mmHg . 50, in which 34 cases of simple mechanical mitralChỉ số INR: van HL: 2,58 ± 1,20; Van ĐMC: valve replacement, 16 cases of simple mechanical2,34 ± 0,92. Biến chứng kẹt van: 2 trường hợp aortic valve replacement. Average age of surgery:thay van hai lá sau mổ 3 năm và 4 năm; kẹt van 7.58 ± 6.01 years (The lowest age is 7 months,ĐMC có 1 trường hợp sau mổ 5 năm. Tử vong the highest is 15 years). Male: 29 patients (58%),ngay sau mổ: Van HL: 2 trường hợp (5.88%); van female: 21 patients (42%). Ultrasound beforeĐMC: 1 trường hợp (6.25%); Tử vong muộn: Sau discharge and after 3 months, we found similar2 năm có 1 trường hợp tử vong sau thay van hai results: mean EF: mechanical mitral valve: 56.28lá; sau 4 năm có 1 trường hợp tử vong sau thay ± 10.67 %; Aortic valve: 54.72 ± 9.66% .Meanvan ĐMC. pressure : Mitral valve: 3.18 ± 1.25; Aortic valve: Kết luận: Kết quả phẫu thuật thay van tim 12.12 ± 3.25 mmHg. INR index: mitral valve :ở trẻ em khả quan. Cần trang bị phương tiện và 2.58 ± 1.20; Aortic valve: 2.34 ± 0.92.kinh nghiệm trong mổ tim hở ở trẻ nhẹ cân tốt Complications of valve replacement: 2 cases ofhơn nữa để phẫu thuật bệnh sớm và hiệu quả mitral valve replacement after surgery 3 years andnhất có thể, trong đó việc điều trị biến chứng 4 years; There was 1 case of aortic valve 5 yearssuy tim và rối loạn đông máu sau mổ cần đượcchú trọng . Bệnh viện Tim Hà Nội Từ khóa: Phẫu thuật tim; thay van tim trẻ *Tác giả liên hệ: Đào Quang Vinh Email:daoquangvinh@timhanoi.vn - ĐT: 0903282666em, van hai lá. Ngày nhận bài: 06 /11 /2021 Ngày Cho Phép Đăng: 28 /12/2021 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội 27after surgery. Death immediately after surgery: experience in open heart surgery in low-birth-mitral valve: 2 cases (5.88%); aortic valve: 1 case weight children in order to operate the disease as(6.25%); Late death: After 2 years, there was 1 early and effectively as possible, in which thecase of death after mitral valve replacement; treatment of complications of heart failure andAfter 4 years, there was 1 case of death after post-operative coagulopathy should be consideredaortic valve replacement. important. Conclusion: The results of heart valve Key words: heart surgeon; surgical heartreplacement surgery in children are positive. It is valve in children; mitral valve.necessary to have better equipment and I. ĐẶT VẤN ĐỀ được lựa chọn với tiêu chuẩn: Tại Việt Nam, số bệnh nhân trẻ em bị bệnh Tất cả các bệnh nhân trẻ em dưới 15 tuổi cóvan hai lá và van ĐMC có tổn thương nặng có chỉ chỉ định phẫu thuật thay van hai lá và/ hoặc ĐMC cơđịnh thay van chiếm một tỉ lệ nhỏ. Chẩn đoán học tại bệnh viện Tim Hà nộibệnh thường dựa vào khám lâm sàng, ĐTĐ, Được theo dõi, tái khám đầy đủ.XQuang, Siêu âm tim. Đặc biệt siêu âm tim là 2. Phương pháp nghiên cứu.tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán, chỉ định phẫu thuật - Theo phương pháp mô tả hồi cứu.và theo dõi sau mổ. Điều trị bao gồm nội khoa và - Thiết kế bệnh án nghiên cứu.ngoại khoa. Trong đó phẫu thuật là lựa chọn cuối - Lựa chọn đối tượng nghiên cứucùng. Biến chứng và nguy cơ sau phẫu thuật hay ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội26 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội Đào Quang Vinh*, Nguyễn Sinh Hiền, Tạ Hoàng Tuấn TÓM TẮT COMMENTS OF RESULTS AFTER Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay SURGICAL REPLACEMENT OFvan hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại MECHANICAL MITRAL AND AORTICbệnh viện Tim Hà Nội từ năm 2004 đến T6-2019. VALVE IN CHILDREN AT HANOI HEART Phương pháp: Mô tả hồi cứu HOSPITAL Kết quả: Tổng số bệnh nhân là 50 , trong ABSTRACTđó 34 ca thay van hai lá cơ học đơn thuần, 16 Objective: Assessment of early results aftertrường hợp thay van ĐMC cơ học đơn thuần. surgical treatment of mechanical mitral valve andTuổi phẫu thuật trung bình: 7,58 ± 6,01 năm aortic valve replacement in children at Hanoi(Tuổi thấp nhất là 7 tháng, cao nhất là 15 năm). Heart Hospital from 2004 to June 2019.Nam: 29 bệnh nhân ( 58%), nữ: 21 bệnh nhân Methods: Analysis and evaluation based on(42%). Siêu âm trước khi ra viện và sau 3 tháng data collected from patients undergoing surgerychúng tôi thấy kết quả gần như nhau: EF trung and from the results of follow-up examination.1bình: van HL cơ học: 56,28 ± 10,67 %; vanĐMC: 54,72 ± 9,66 % .Chênh áp trung bình: Van Results: The total number of patients wasHL: 3,18 ± 1,25; van ĐMC: 12,12 ± 3,25 mmHg . 50, in which 34 cases of simple mechanical mitralChỉ số INR: van HL: 2,58 ± 1,20; Van ĐMC: valve replacement, 16 cases of simple mechanical2,34 ± 0,92. Biến chứng kẹt van: 2 trường hợp aortic valve replacement. Average age of surgery:thay van hai lá sau mổ 3 năm và 4 năm; kẹt van 7.58 ± 6.01 years (The lowest age is 7 months,ĐMC có 1 trường hợp sau mổ 5 năm. Tử vong the highest is 15 years). Male: 29 patients (58%),ngay sau mổ: Van HL: 2 trường hợp (5.88%); van female: 21 patients (42%). Ultrasound beforeĐMC: 1 trường hợp (6.25%); Tử vong muộn: Sau discharge and after 3 months, we found similar2 năm có 1 trường hợp tử vong sau thay van hai results: mean EF: mechanical mitral valve: 56.28lá; sau 4 năm có 1 trường hợp tử vong sau thay ± 10.67 %; Aortic valve: 54.72 ± 9.66% .Meanvan ĐMC. pressure : Mitral valve: 3.18 ± 1.25; Aortic valve: Kết luận: Kết quả phẫu thuật thay van tim 12.12 ± 3.25 mmHg. INR index: mitral valve :ở trẻ em khả quan. Cần trang bị phương tiện và 2.58 ± 1.20; Aortic valve: 2.34 ± 0.92.kinh nghiệm trong mổ tim hở ở trẻ nhẹ cân tốt Complications of valve replacement: 2 cases ofhơn nữa để phẫu thuật bệnh sớm và hiệu quả mitral valve replacement after surgery 3 years andnhất có thể, trong đó việc điều trị biến chứng 4 years; There was 1 case of aortic valve 5 yearssuy tim và rối loạn đông máu sau mổ cần đượcchú trọng . Bệnh viện Tim Hà Nội Từ khóa: Phẫu thuật tim; thay van tim trẻ *Tác giả liên hệ: Đào Quang Vinh Email:daoquangvinh@timhanoi.vn - ĐT: 0903282666em, van hai lá. Ngày nhận bài: 06 /11 /2021 Ngày Cho Phép Đăng: 28 /12/2021 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021Nhận xét kết quả thay van hai lá và động mạch chủ cơ học ở trẻ em tại Bệnh viện Tim Hà Nội 27after surgery. Death immediately after surgery: experience in open heart surgery in low-birth-mitral valve: 2 cases (5.88%); aortic valve: 1 case weight children in order to operate the disease as(6.25%); Late death: After 2 years, there was 1 early and effectively as possible, in which thecase of death after mitral valve replacement; treatment of complications of heart failure andAfter 4 years, there was 1 case of death after post-operative coagulopathy should be consideredaortic valve replacement. important. Conclusion: The results of heart valve Key words: heart surgeon; surgical heartreplacement surgery in children are positive. It is valve in children; mitral valve.necessary to have better equipment and I. ĐẶT VẤN ĐỀ được lựa chọn với tiêu chuẩn: Tại Việt Nam, số bệnh nhân trẻ em bị bệnh Tất cả các bệnh nhân trẻ em dưới 15 tuổi cóvan hai lá và van ĐMC có tổn thương nặng có chỉ chỉ định phẫu thuật thay van hai lá và/ hoặc ĐMC cơđịnh thay van chiếm một tỉ lệ nhỏ. Chẩn đoán học tại bệnh viện Tim Hà nộibệnh thường dựa vào khám lâm sàng, ĐTĐ, Được theo dõi, tái khám đầy đủ.XQuang, Siêu âm tim. Đặc biệt siêu âm tim là 2. Phương pháp nghiên cứu.tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán, chỉ định phẫu thuật - Theo phương pháp mô tả hồi cứu.và theo dõi sau mổ. Điều trị bao gồm nội khoa và - Thiết kế bệnh án nghiên cứu.ngoại khoa. Trong đó phẫu thuật là lựa chọn cuối - Lựa chọn đối tượng nghiên cứucùng. Biến chứng và nguy cơ sau phẫu thuật hay ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tim Thay van tim trẻ em Van hai lá Rối loạn đông máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả phẫu thuật tim hở ở trẻ em dưới 5kg tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 trang 488 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 216 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0