![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nhận xét mối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT và thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả hình ảnh OCT sau phẫu thuật và mối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT và thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm, khám và điều trị tại bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 8/2022 đến tháng 6/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét mối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT và thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm vietnam medical journal n01 - APRIL - 2024 after cesarean section, Perspectives in Clinical patient controlled analgesia morphine, Reg Research. 4 (2), pp. 136-141 Anesth Pain Med. 26 (4), pp. 310- 315.5. Cobby T. F. et al. (1999), Rectal paracetamol 7. Montgomery J. E. et al. (1996), Morphine has a significant morphine- sparing effect after consumption in patients receiving rectal hysterectomy, Br J Anaesth. 83 (2), pp. 253-256. paracetamol and diclofenac alone and in6. Siddik S. M. et al. (2001), Diclofenac and/or combination, Br J Anaesth. 77 (4), pp. 445-447. propacetamol for postoperative pain management 8. Ulubay M. et al. (2016), Skin incision lengths after cesarean delivery in patients receiving in caesarean section, Cukurova Medical Journal. 41, pp. 82. NHẬN XÉT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỔN THƯƠNG HOÀNG ĐIỂM TRÊN OCT VÀ THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT BONG VÕNG MẠC NGUYÊN PHẤT QUA VÙNG HOÀNG ĐIỂM Chu Mạnh Thanh1, Hồ Xuân Hải2, Nguyễn Đỗ Thị Ngọc Hiên3, Đoàn Thị Thoa2TÓM TẮT 64 LESIONS ON OCT AND VISUAL OUTCOME Mục tiêu: Mô tả hình ảnh OCT sau phẫu thuật và AFTER MACULAR-OFF PRIMARY RETINALmối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT DETACHMENT REPAIRvà thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát Purpose: Analyze the correlation betweenqua vùng hoàng điểm. Đối tượng và phương pháp macular lesions observed in post-surgical OCT imagesnghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu trên những and visual outcomes following primary retinalbệnh nhân đã được chẩn đoán bong võng mạc nguyên detachment repair for macular-off patients. Method:phát qua vùng hoàng điểm, khám và điều trị tại bệnh This prospective, descriptive study was conducted onviện Mắt Trung ương từ tháng 8/2022 đến tháng individuals who were diagnosed with macular-off6/2023. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 59 mắt primary retinal detachment and treated at the Centralcủa 59 bệnh nhân được phẫu thuật bong võng mạc Eye Hospital. Results: For this study, 59 eyes out ofnguyên phát qua vùng hoàng điểm. Thời gian chụp 59 patients were analyzed. During the OCT imaging,OCT 2,2 ± 1,2 tháng sau phẫu thuật, có 50/59 mắt which occurred at an average of 2.2 ± 1.2 months(84,7%) có bất thường trên OCT, trong đó tổn thương post-surgery, 50 eyes had abnormalities, making uplớp EZ 19 mắt (32,2%), lớp màng ngăn ngoài 14 mắt 84.7% of the total. The most common lesions were EZ(23,7%), dịch dưới võng mạc 9 mắt (15,3%), số mắt zone lesions (found in 19 eyes, or 32.2%), followed bycó dịch trong võng mạc là 11 mắt (18,7%) và màng external limiting membrane lesions (found in 14 eyes,trước võng mạc là 10 mắt (17,0%), tổn thương phối or 23.7%), sub-retinal fluid (found in 9 eyes, orhợp màng ngăn ngoài và lớp EZ là 8/59 mắt (13,5%). 15.3%), cystoid macular edema (found in 11 eyes, orTổn thương lớp màng ngăn ngoài, tổn thương lớp EZ, 18.7%), and epiretinal membrane (found in 10 eyes,tổn thương phối hợp màng ngăn ngoài và lớp EZ, trên or 17.0%). Additionally, 8 eyes (13.6%) hadOCT có giá trị tiên lượng phục hồi thị lực kém (p < miscellaneous lesions that involved both the external0,05). Kết luận: OCT là một phương pháp chẩn đoán limiting membrane and EZ zone. There is a statisticallyhình ảnh hiện đại, không xâm lấn, giúp đánh giá các significant correlation between visual outcome andtổn thương vùng hoàng điểm sau phẫu thuật bong external limiting membrane, EZ zone, andvõng mạc nguyên phát. Tổn thương lớp màng ngăn miscellaneous lesions (p < 0.05). Conclusion:ngoài, tổn thương lớp EZ và tổn thương cả hai lớp này Following a successful surgery to repair macular-offcó giá trị tiên lượng phục hồi thị lực kém. Từ khóa: retinal detachment, OCT is a non-invasive imagingtổn thương hoàng điểm trên OCT, bong võng mạc. diagnostic method that can accurately and effectively assess macular lesions. Lesions such as those on theSUMMARY external limiting membrane, EZ zone, and CORRELATION BETWEEN MACULAR miscellaneous areas can ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét mối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT và thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát qua vùng hoàng điểm vietnam medical journal n01 - APRIL - 2024 after cesarean section, Perspectives in Clinical patient controlled analgesia morphine, Reg Research. 4 (2), pp. 136-141 Anesth Pain Med. 26 (4), pp. 310- 315.5. Cobby T. F. et al. (1999), Rectal paracetamol 7. Montgomery J. E. et al. (1996), Morphine has a significant morphine- sparing effect after consumption in patients receiving rectal hysterectomy, Br J Anaesth. 83 (2), pp. 253-256. paracetamol and diclofenac alone and in6. Siddik S. M. et al. (2001), Diclofenac and/or combination, Br J Anaesth. 77 (4), pp. 445-447. propacetamol for postoperative pain management 8. Ulubay M. et al. (2016), Skin incision lengths after cesarean delivery in patients receiving in caesarean section, Cukurova Medical Journal. 41, pp. 82. NHẬN XÉT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỔN THƯƠNG HOÀNG ĐIỂM TRÊN OCT VÀ THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT BONG VÕNG MẠC NGUYÊN PHẤT QUA VÙNG HOÀNG ĐIỂM Chu Mạnh Thanh1, Hồ Xuân Hải2, Nguyễn Đỗ Thị Ngọc Hiên3, Đoàn Thị Thoa2TÓM TẮT 64 LESIONS ON OCT AND VISUAL OUTCOME Mục tiêu: Mô tả hình ảnh OCT sau phẫu thuật và AFTER MACULAR-OFF PRIMARY RETINALmối liên quan giữa tổn thương hoàng điểm trên OCT DETACHMENT REPAIRvà thị lực sau phẫu thuật bong võng mạc nguyên phát Purpose: Analyze the correlation betweenqua vùng hoàng điểm. Đối tượng và phương pháp macular lesions observed in post-surgical OCT imagesnghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu trên những and visual outcomes following primary retinalbệnh nhân đã được chẩn đoán bong võng mạc nguyên detachment repair for macular-off patients. Method:phát qua vùng hoàng điểm, khám và điều trị tại bệnh This prospective, descriptive study was conducted onviện Mắt Trung ương từ tháng 8/2022 đến tháng individuals who were diagnosed with macular-off6/2023. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 59 mắt primary retinal detachment and treated at the Centralcủa 59 bệnh nhân được phẫu thuật bong võng mạc Eye Hospital. Results: For this study, 59 eyes out ofnguyên phát qua vùng hoàng điểm. Thời gian chụp 59 patients were analyzed. During the OCT imaging,OCT 2,2 ± 1,2 tháng sau phẫu thuật, có 50/59 mắt which occurred at an average of 2.2 ± 1.2 months(84,7%) có bất thường trên OCT, trong đó tổn thương post-surgery, 50 eyes had abnormalities, making uplớp EZ 19 mắt (32,2%), lớp màng ngăn ngoài 14 mắt 84.7% of the total. The most common lesions were EZ(23,7%), dịch dưới võng mạc 9 mắt (15,3%), số mắt zone lesions (found in 19 eyes, or 32.2%), followed bycó dịch trong võng mạc là 11 mắt (18,7%) và màng external limiting membrane lesions (found in 14 eyes,trước võng mạc là 10 mắt (17,0%), tổn thương phối or 23.7%), sub-retinal fluid (found in 9 eyes, orhợp màng ngăn ngoài và lớp EZ là 8/59 mắt (13,5%). 15.3%), cystoid macular edema (found in 11 eyes, orTổn thương lớp màng ngăn ngoài, tổn thương lớp EZ, 18.7%), and epiretinal membrane (found in 10 eyes,tổn thương phối hợp màng ngăn ngoài và lớp EZ, trên or 17.0%). Additionally, 8 eyes (13.6%) hadOCT có giá trị tiên lượng phục hồi thị lực kém (p < miscellaneous lesions that involved both the external0,05). Kết luận: OCT là một phương pháp chẩn đoán limiting membrane and EZ zone. There is a statisticallyhình ảnh hiện đại, không xâm lấn, giúp đánh giá các significant correlation between visual outcome andtổn thương vùng hoàng điểm sau phẫu thuật bong external limiting membrane, EZ zone, andvõng mạc nguyên phát. Tổn thương lớp màng ngăn miscellaneous lesions (p < 0.05). Conclusion:ngoài, tổn thương lớp EZ và tổn thương cả hai lớp này Following a successful surgery to repair macular-offcó giá trị tiên lượng phục hồi thị lực kém. Từ khóa: retinal detachment, OCT is a non-invasive imagingtổn thương hoàng điểm trên OCT, bong võng mạc. diagnostic method that can accurately and effectively assess macular lesions. Lesions such as those on theSUMMARY external limiting membrane, EZ zone, and CORRELATION BETWEEN MACULAR miscellaneous areas can ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương hoàng điểm Bong võng mạc Chẩn đoán bong võng mạc nguyên phát Điều trị bong võng mạc nguyên phátTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0 -
8 trang 212 0 0