Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 423.86 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 30 bệnh nhân sarcom tử cung điều trị từ 1/2014 đến 10/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Schweizer Monatsschrift fur Zahnmedizin= 9. Coutinho I., et al. (2015). Lower lip Revue mensuelle suisse d’odonto- reconstruction with nasolabial flap-going stomatologie= Rivista mensile svizzera di back to basics. Anais brasileiros de odontologia e stomatologia, 112(5), 463–466. dermatologia, 90(3), 206–208.7. Agarwal N., et al (2020). Subcutaneous 10. Berrone S., et al (1992). Primary Randomized Nasolabial Flap: Our reconstruction of the anterior sublingual Experience. Indian Journal of Otolaryngology sulcus with a nasolabial flap after the and Head & Neck Surgery, 1-5. resection of a malignant neoplasm. Minerva8. Varghese B.T., et al. (2001). Nasolabial flaps stomatologica, 41(10), 467-473. in oral reconstruction: an analysis of 224 11. Ducic Y. and Burye M. (2000). Nasolabial cases. British journal of plastic surgery, 54(6), flap reconstruction of oral cavity defects: a 499-503. report of 18 cases. Journal of oral and maxillofacial surgery, 58(10), 1104-1108. NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN SARCOM TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Bình1, Lê Trí Chinh1, Nguyễn Trọng Diệp1TÓM TẮT 26 trong đó 56,5% trường hợp có kích thước u > 5 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm cm. Đa số bệnh nhân có 1 u (82,6%). 80% cósàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung mật độ u không đồng nhất, 42,8% ranh giớiđược chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K. không rõ. 2 thể giải phẫu bệnh hay gặp nhất làPhương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 30 sarcom cơ trơn (40%) và sarcom đệm bào (40%).bệnh nhân sarcom tử cung điều trị từ 1/2014 đến Kết luận: Sarcom tử cung có triệu chứng lâm10/2019. Bệnh nhân được đánh giá các đặc điểm sàng, cận lâm sàng không điển hình, chủ yếuvề tuổi, tình trạng kinh nguyệt, triệu chứng cơ được chẩn đoán bằng mô bệnh học sau mổ.năng, thực thể, đặc điểm hình ảnh u và mô bệnhhọc.Kết quả: Tuổi trung bình bệnh nhân là 48,3 SUMMARY± 12,3 tuổi, trong đó tuổi > 45 chiếm 56,7%; CLINICAL AND IMAGING FEATURES60% bệnh nhân tiền mãn kinh hoặc mạn kinh. Ra OF UTERINE SARCOMAS INmáu âm đạo là triệu chứng thường gặp nhất NATIONAL CANCER HOSPITAL(40%). Kích thước u trung bình 6,1 ± 3,8 cm Objective: Our study aims to evaluate some clinical characteristics of uterine sarcoma.1 Bệnh viện K Method: We conducted retrospective studies onChịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình 30 patients with uterine sarcoma treated fromEmail: binhva@yahoo.fr 1/2014 to 10/2019. The patient was assessed forNgày nhận bài: 9.11.2020 age, menstrual status, physical symptoms, tumorNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 imaging and histopathological characteristics.Ngày duyệt bài: 27.11.2020 157 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯResults: The average age of patients was 48,3 ± chưa có đủ bằng chứng mạnh mẽ để đưa ra12,3 years, of which the age > 45 accounted for các chỉ định điều trị bổ trợ mang tính đồng56,7%; 60% patients have premenopause or thuận cao. Tại Việt Nam hiện cũng có rất ítmenopause. Vaginal bleeding is the most nghiên cứu đầy đủ và chi tiết về sarcoma tửcommon symptom (40%). Average tumor size cung. Các nghiên cứu thường kết hợp đánhwas 6,1 ± 3,8 cm in which 56,5 has tumor size giá sarcoma tử cung với các bệnh lý ác tínhgreater than 5 cm. The majority of patients had khác tại tử cung như ung thư cổ tử cung, ungone tumor (82,6%). 80% had heterogeneous thư nội mạc tử cung. Vì vậy, chúng tôi tiếntumor density, 42,8% of boundaries were hành nghiên cứu với mục tiêu: Nhận xét mộtunclear. The two most common histopathological số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng củaforms are endometrial stromal sarcoma (40%) bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K.and leiomysosarcoma (40%). Conclusion: In thestudy, we found that uterine sarcoma had II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUatypical clinical symptoms, mainly diagnosed by 2.1. Đối tượng nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Schweizer Monatsschrift fur Zahnmedizin= 9. Coutinho I., et al. (2015). Lower lip Revue mensuelle suisse d’odonto- reconstruction with nasolabial flap-going stomatologie= Rivista mensile svizzera di back to basics. Anais brasileiros de odontologia e stomatologia, 112(5), 463–466. dermatologia, 90(3), 206–208.7. Agarwal N., et al (2020). Subcutaneous 10. Berrone S., et al (1992). Primary Randomized Nasolabial Flap: Our reconstruction of the anterior sublingual Experience. Indian Journal of Otolaryngology sulcus with a nasolabial flap after the and Head & Neck Surgery, 1-5. resection of a malignant neoplasm. Minerva8. Varghese B.T., et al. (2001). Nasolabial flaps stomatologica, 41(10), 467-473. in oral reconstruction: an analysis of 224 11. Ducic Y. and Burye M. (2000). Nasolabial cases. British journal of plastic surgery, 54(6), flap reconstruction of oral cavity defects: a 499-503. report of 18 cases. Journal of oral and maxillofacial surgery, 58(10), 1104-1108. NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN SARCOM TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Bình1, Lê Trí Chinh1, Nguyễn Trọng Diệp1TÓM TẮT 26 trong đó 56,5% trường hợp có kích thước u > 5 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm cm. Đa số bệnh nhân có 1 u (82,6%). 80% cósàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung mật độ u không đồng nhất, 42,8% ranh giớiđược chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K. không rõ. 2 thể giải phẫu bệnh hay gặp nhất làPhương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 30 sarcom cơ trơn (40%) và sarcom đệm bào (40%).bệnh nhân sarcom tử cung điều trị từ 1/2014 đến Kết luận: Sarcom tử cung có triệu chứng lâm10/2019. Bệnh nhân được đánh giá các đặc điểm sàng, cận lâm sàng không điển hình, chủ yếuvề tuổi, tình trạng kinh nguyệt, triệu chứng cơ được chẩn đoán bằng mô bệnh học sau mổ.năng, thực thể, đặc điểm hình ảnh u và mô bệnhhọc.Kết quả: Tuổi trung bình bệnh nhân là 48,3 SUMMARY± 12,3 tuổi, trong đó tuổi > 45 chiếm 56,7%; CLINICAL AND IMAGING FEATURES60% bệnh nhân tiền mãn kinh hoặc mạn kinh. Ra OF UTERINE SARCOMAS INmáu âm đạo là triệu chứng thường gặp nhất NATIONAL CANCER HOSPITAL(40%). Kích thước u trung bình 6,1 ± 3,8 cm Objective: Our study aims to evaluate some clinical characteristics of uterine sarcoma.1 Bệnh viện K Method: We conducted retrospective studies onChịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình 30 patients with uterine sarcoma treated fromEmail: binhva@yahoo.fr 1/2014 to 10/2019. The patient was assessed forNgày nhận bài: 9.11.2020 age, menstrual status, physical symptoms, tumorNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 imaging and histopathological characteristics.Ngày duyệt bài: 27.11.2020 157 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯResults: The average age of patients was 48,3 ± chưa có đủ bằng chứng mạnh mẽ để đưa ra12,3 years, of which the age > 45 accounted for các chỉ định điều trị bổ trợ mang tính đồng56,7%; 60% patients have premenopause or thuận cao. Tại Việt Nam hiện cũng có rất ítmenopause. Vaginal bleeding is the most nghiên cứu đầy đủ và chi tiết về sarcoma tửcommon symptom (40%). Average tumor size cung. Các nghiên cứu thường kết hợp đánhwas 6,1 ± 3,8 cm in which 56,5 has tumor size giá sarcoma tử cung với các bệnh lý ác tínhgreater than 5 cm. The majority of patients had khác tại tử cung như ung thư cổ tử cung, ungone tumor (82,6%). 80% had heterogeneous thư nội mạc tử cung. Vì vậy, chúng tôi tiếntumor density, 42,8% of boundaries were hành nghiên cứu với mục tiêu: Nhận xét mộtunclear. The two most common histopathological số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng củaforms are endometrial stromal sarcoma (40%) bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K.and leiomysosarcoma (40%). Conclusion: In thestudy, we found that uterine sarcoma had II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUatypical clinical symptoms, mainly diagnosed by 2.1. Đối tượng nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sarcom tử cung Mô bệnh học Ung thư biểu mô nội mạc tử cung Bóc u xơ tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0