Nhận xét một số nguyên nhân của 110 trường hợp vô sinh nam
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 90.32 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm những mục tiêu nghiên cứu sau: 1) xác định tỉ lệ một số nguyên nhân vô sinh nam nói chung tại các trung tâm nam học, và 2) mô tả một số mối liên quan
chủ yếu ảnh hưởng đến tinh trùng trong vô sinh nam. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số nguyên nhân của 110 trường hợp vô sinh nam NHẬN XÉT MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CỦA 110 TRƯỜNG HỢP VÔ SINH NAM Lê Thế Vũ*, Trần Quán Anh**, Nguyễn Đức Hinh** *: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, **: Trường Đại học Y khoa Hà Nội. Tác giả liên lạc: Ths. BSCKII. Lê Thế Vũ – 0989189107 – vubsps@yahoo.com.vn TÓM TẮT Mục tiêu: 1) Xác ñịnh tỉ lệ một số nguyên nhân vô sinh nam nói chung tại các trung tâm nam học, và 2) Mô tả một số mối liên quan chủ yếu ảnh hưởng ñến tinh trùng trong vô sinh nam. Phương pháp: Nghiên cứu 110 bệnh nhân vô sinh nam ñến khám tại trung tâm nam học bệnh viện Việt Đức và phòng khám bệnh viện Phụ sản Trung ương trong thời gian từ tháng 3/ 2009 - 8/2009. Sử dụng phương pháp tiến cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Chúng tôi thấy nguyên nhân do tinh dịch ñồ chiếm hàng ñầu trong ñó không có tinh trùng chiếm tới 50 %. Sau ñó ñến nguyên nhân nội tiết chiếm 46,4 %. Nội tiết và quai bị có liên quan ñến tinh dịch ñồ. Kết luận: Tinh dịch ñồ là tấm gương phản chiếu khả năng sinh sản của nam giới và nội tiết và quai bị có liên quan ñến tinh dịch ñồ. Từ khóa: nguyên nhân, vô sinh nam. SUMMARY THE STUDY CONSISTED OF 110 INFERTILE MALES EXPERIENCING CLINICAL AND LABORATORY EXAMINATION AT THE ANDROLOGY CENTER Objectives: This study was to 1) identify several causes of male infertility in Andrology centers, and 2) to describe associated factors related to sperm quality in male infertility. Methods: The study consisted of 110 infertile males experiencing clinical and laboratory examination at the Andrology center – Viet Duc Hospital and examination department – National Obstetrics and Gynecology Hospital from 3/2009 to 8/2009. Results: The leading cause belonged to sperm quality, in which azoospermie accounted for 50%. Endocrine causes accounted for 46%. Endocrine and Mumps were associated with sperm quality. Conclusion: Male producibility was shown by sperm quality, and endocrine and mumps were associated with sperm quality. Key words: causes, male infertility ĐẶT VẤN ĐỀ Vô sinh là vấn ñề lớn về y học và xã hội ở Việt Nam. Vô sinh nam giới ñóng vai trò khá lớn trong nguyên nhân gây vô sinh, nó chiếm tỉ lệ tương ñương với các nguyên nhân vô sinh do nữ (10). Trong khi các kỹ thuật dùng ñể chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh nữ hiện nay khá phong phú về mặt số lượng và chất lượng, có mặt ở hầu hết các bệnh viện tuyến Tỉnh, khu vực và Trung Ương thì thật thiệt thòi cho vô sinh nam các kỹ thuật chẩn ñoán và ñiều trị thường ít ñược quan tâm. Hệ thống các cơ sở y tế chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh nam hoàn chỉnh thì còn ở mức khiêm tốn. Để góp phần thêm những hiểu biết về vô sinh chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu: 1. Xác ñịnh tỉ lệ một số nguyên nhân vô sinh nam nói chung tại các trung tâm nam học. 2. Mô tả một số mối liên quan chủ yếu ảnh hưởng ñến tinh trùng trong vô sinh nam. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tả cắt ngang Thông qua thăm khám, hỏi bệnh, làm xét nghiệm cận lâm sàng của 110 bệnh nhân vô sinh nam ñến khám tại Bệnh viện Việt Đức và Phụ sản Trung Ương trong thời gian từ 3/2009 - 8/ 2009 Xử lý số liệu theo chương trình SPSS và tính nguy cơ tương ñối. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Loại tinh trùng N % Bình thường 16 14,5 Bất thường (giảm mật ñộ, hình dạng bất thường, di ñộng 39 35,5 kém,…) Không có tinh trùng 55 50,0 Tổng 110 100,0 Qua nghiên cứu chúng tôi thấy nguyên nhân do bất thường về tinh dịch ñồ chiếm tỉ lệ cao nhất chiếm 85,5% trong ñó không có tinh trùng chiếm 50% tiếp theo là nguyên nhân do nội tiết chiếm 46,4 % và nguyên nhân như quai bị chiếm 22,7 %. Tỉ lệ không có tinh trùng chiếm tới 50 % so với tác giả Văn Thị Kim Huệ làm nghiên cứu tại bệnh viện Trung ương Huế có tỉ lệ 28,57% sự khác biệt này có thể giải thích dù cho bệnh nhân ñến với chúng tôi là tuyến cuối cùng và ñược khẳng ñịnh nguyên nhân vô sinh không phải do vợ còn của tác giả Văn Thị Kim Huệ là những cặp vợ chồng muộn con chưa biết rõ nguyên nhân do vợ hay chồng. Mối liên quan nội tiết với tinh dịch ñồ Qua nghiên cứu chúng tôi thấy nội tiết ñóng vai trò quan trọng cho một tinh dịch ñồ bình thường. Chỉ số BT Bình thường n=78(%) Không bình 95% OR CI của P thường n=32(%) OR 32,1 18,8 Mật ñộ tinh trùng Giảm 67,9 81,2 Có 46,2 59,4 Không có tinh trùng Không 53,8 2,01 1,004,06 0,05 40,6 48 BT 41,0 25,0 TL tinh trùng sống Giảm 59,0 75,0 Độ di BT ñộng tinh trùng Giảm 17,9 15,6 82,1 84,4 BT 35,9 Hình dạng tinh trùng Bất 64,1 thường 21,9 2,08 1,093,99 0,05 1,99 1,023,91 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số nguyên nhân của 110 trường hợp vô sinh nam NHẬN XÉT MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CỦA 110 TRƯỜNG HỢP VÔ SINH NAM Lê Thế Vũ*, Trần Quán Anh**, Nguyễn Đức Hinh** *: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, **: Trường Đại học Y khoa Hà Nội. Tác giả liên lạc: Ths. BSCKII. Lê Thế Vũ – 0989189107 – vubsps@yahoo.com.vn TÓM TẮT Mục tiêu: 1) Xác ñịnh tỉ lệ một số nguyên nhân vô sinh nam nói chung tại các trung tâm nam học, và 2) Mô tả một số mối liên quan chủ yếu ảnh hưởng ñến tinh trùng trong vô sinh nam. Phương pháp: Nghiên cứu 110 bệnh nhân vô sinh nam ñến khám tại trung tâm nam học bệnh viện Việt Đức và phòng khám bệnh viện Phụ sản Trung ương trong thời gian từ tháng 3/ 2009 - 8/2009. Sử dụng phương pháp tiến cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Chúng tôi thấy nguyên nhân do tinh dịch ñồ chiếm hàng ñầu trong ñó không có tinh trùng chiếm tới 50 %. Sau ñó ñến nguyên nhân nội tiết chiếm 46,4 %. Nội tiết và quai bị có liên quan ñến tinh dịch ñồ. Kết luận: Tinh dịch ñồ là tấm gương phản chiếu khả năng sinh sản của nam giới và nội tiết và quai bị có liên quan ñến tinh dịch ñồ. Từ khóa: nguyên nhân, vô sinh nam. SUMMARY THE STUDY CONSISTED OF 110 INFERTILE MALES EXPERIENCING CLINICAL AND LABORATORY EXAMINATION AT THE ANDROLOGY CENTER Objectives: This study was to 1) identify several causes of male infertility in Andrology centers, and 2) to describe associated factors related to sperm quality in male infertility. Methods: The study consisted of 110 infertile males experiencing clinical and laboratory examination at the Andrology center – Viet Duc Hospital and examination department – National Obstetrics and Gynecology Hospital from 3/2009 to 8/2009. Results: The leading cause belonged to sperm quality, in which azoospermie accounted for 50%. Endocrine causes accounted for 46%. Endocrine and Mumps were associated with sperm quality. Conclusion: Male producibility was shown by sperm quality, and endocrine and mumps were associated with sperm quality. Key words: causes, male infertility ĐẶT VẤN ĐỀ Vô sinh là vấn ñề lớn về y học và xã hội ở Việt Nam. Vô sinh nam giới ñóng vai trò khá lớn trong nguyên nhân gây vô sinh, nó chiếm tỉ lệ tương ñương với các nguyên nhân vô sinh do nữ (10). Trong khi các kỹ thuật dùng ñể chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh nữ hiện nay khá phong phú về mặt số lượng và chất lượng, có mặt ở hầu hết các bệnh viện tuyến Tỉnh, khu vực và Trung Ương thì thật thiệt thòi cho vô sinh nam các kỹ thuật chẩn ñoán và ñiều trị thường ít ñược quan tâm. Hệ thống các cơ sở y tế chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh nam hoàn chỉnh thì còn ở mức khiêm tốn. Để góp phần thêm những hiểu biết về vô sinh chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu: 1. Xác ñịnh tỉ lệ một số nguyên nhân vô sinh nam nói chung tại các trung tâm nam học. 2. Mô tả một số mối liên quan chủ yếu ảnh hưởng ñến tinh trùng trong vô sinh nam. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tả cắt ngang Thông qua thăm khám, hỏi bệnh, làm xét nghiệm cận lâm sàng của 110 bệnh nhân vô sinh nam ñến khám tại Bệnh viện Việt Đức và Phụ sản Trung Ương trong thời gian từ 3/2009 - 8/ 2009 Xử lý số liệu theo chương trình SPSS và tính nguy cơ tương ñối. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Loại tinh trùng N % Bình thường 16 14,5 Bất thường (giảm mật ñộ, hình dạng bất thường, di ñộng 39 35,5 kém,…) Không có tinh trùng 55 50,0 Tổng 110 100,0 Qua nghiên cứu chúng tôi thấy nguyên nhân do bất thường về tinh dịch ñồ chiếm tỉ lệ cao nhất chiếm 85,5% trong ñó không có tinh trùng chiếm 50% tiếp theo là nguyên nhân do nội tiết chiếm 46,4 % và nguyên nhân như quai bị chiếm 22,7 %. Tỉ lệ không có tinh trùng chiếm tới 50 % so với tác giả Văn Thị Kim Huệ làm nghiên cứu tại bệnh viện Trung ương Huế có tỉ lệ 28,57% sự khác biệt này có thể giải thích dù cho bệnh nhân ñến với chúng tôi là tuyến cuối cùng và ñược khẳng ñịnh nguyên nhân vô sinh không phải do vợ còn của tác giả Văn Thị Kim Huệ là những cặp vợ chồng muộn con chưa biết rõ nguyên nhân do vợ hay chồng. Mối liên quan nội tiết với tinh dịch ñồ Qua nghiên cứu chúng tôi thấy nội tiết ñóng vai trò quan trọng cho một tinh dịch ñồ bình thường. Chỉ số BT Bình thường n=78(%) Không bình 95% OR CI của P thường n=32(%) OR 32,1 18,8 Mật ñộ tinh trùng Giảm 67,9 81,2 Có 46,2 59,4 Không có tinh trùng Không 53,8 2,01 1,004,06 0,05 40,6 48 BT 41,0 25,0 TL tinh trùng sống Giảm 59,0 75,0 Độ di BT ñộng tinh trùng Giảm 17,9 15,6 82,1 84,4 BT 35,9 Hình dạng tinh trùng Bất 64,1 thường 21,9 2,08 1,093,99 0,05 1,99 1,023,91 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vô sinh nam Nguyên nhân vô sinh nam Bệnh vô sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0