Nhận xét một số yếu tố liên quan với sepsis ở bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 983.58 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số yếu tố liên quan với sepsis của bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu hồ sơ bệnh án trên toàn bộ 76 bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 tới tháng 7 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số yếu tố liên quan với sepsis ở bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - March - 2024 NHẬN XÉT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI SEPSIS Ở BỆNH NHÂN VIÊM MÔ TẾ BÀO ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Hữu Thông1,2, Lương Trung Thu2, Nguyễn Tuấn Đạt1TÓM TẮT 47 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan với Viêm mô tế bào (VMTB) là một bệnh nhiễmsepsis của bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu trùng da và mô mềm phổ biến. Thường gặp ởtại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương phápnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu hồ sơ người trung niên và lớn tuổi với hơn 14 triệubệnh án trên toàn bộ 76 bệnh nhân viêm mô tế bào trường hợp ở Hoa Kì mỗi năm. [1]điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 Sepsis là một trong những biến chứng nguytới tháng 7 năm 2023. Kết quả: 76 bệnh nhân viêm hiểm của viêm mô tế bào do đáp ứng quá mứcmô tế bào với tuổi trung bình là 60 tuổi, 72,4% là nam của cơ thể với nhiễm khuẩn, Collazos và cộng cựgiới, 56,6% bệnh nhân được chẩn đoán sepsis. Có mối đã tiến hành nghiên cứu tại Tây Ban Nha quanliên quan có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ mắc sepsis ởbệnh nhân viêm mô tế bào với một số yếu tố bao gồm sát trên 606 bệnh nhân bị viêm mô tế bào cầnnồng độ lactat trong máu (OR= 7,7; 95% CI: 1,7- nhập viện, có đến 10,7% bệnh nhân có biến35,7) (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 2.5. Công cụ và phương pháp thu thập - Tiến hành so sánh một số chỉ số giữa 2số liệu nhóm để tìm mối liên quan với sepsis. 2.5.1. Công cụ thu thập số liệu: bệnh án 2.6. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập, xử lýnghiên cứu bao gồm các thông tin: đặc điểm theo theo phần mềm SPSS 20.0. Các giá trị tự dochung đối tượng nghiên cứu; lâm sàng và cận lâm được biểu diễn dưới dạng trị số trung bình, độsàng bệnh nhân khi nhập viện; Thời gian nằm viện, lệch chuẩn với độ tin cậy 95%.kết quả điều trị và các biến chứng liên quan tại thời So sánh các giá trị trung bình và tỷ lệ bằngđiểm ra viện, chuyển viện hoặc tử vong. thuật toán T-test và test χ2 với mức ý nghĩa 2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu: hồi thống kê p< 0,05.cứu hồ sơ bệnh án. 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên 2.5.3. Quy trình nghiên cứu: - Lựa chọn cứu được Hội đồng khoa học bệnh viện Bạch Maitất cả những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn; và Hội đồng chuyên môn - đạo đức của Đại học - Thu thập số liệu bằng bệnh án nghiên cứu Y Hà Nội thông qua. Mọi thông tin của bệnhchia bệnh nhân làm 2 nhóm không/có sepsis dựa nhân đều được bảo mật và chỉ phục vụ cho mụctheo tiêu chuẩn SEPSIS – 3: nhóm I: Không có đích nghiên cứu.sepsis; Nhóm II: Sepsis; - Đánh giá các đặc điểm chung về tuổi, giới, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBMI, bệnh đồng mắc, thời gian xuất hiện triệu chứng; Trong nghiên cứu này, tổng số bệnh nhân - Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm được ghi nhận là 76, tuổi trung bình của bệnhsàng, vi sinh; nhân là 60, tỉ lệ bệnh nhân dưới 65 tuổi chiếm - Kết quả điều trị khi ra viện, chuyển viện đa số (60,5%), tỉ lệ mắc bệnh ở nam giới chiếmhoặc tử vong. Thời gian nằm viện; 72,4%, có 43 bệnh nhân được chẩn đoán sepsis, - Ghi nhận các biến chứng: áp xe dưới da, chiếm 56,6%.huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới…; Bảng 3.1. Đặc điểm chung ở nhóm nghiên cứu Tất cả Không có sepsis Có sepsis Đặc điểm p (n=76) (n=33) (n=43) Nam 55 (72,4) 24 (72,7) 31 (72,0) Giới 0,95 Nữ 21 (27,6) 9 (27,3) 12 (28,0) Tuổi (năm) 59,9 ±15,0 56,2 ±16,6 62,7 ±13,1 0,06 BMI (kg/m2) 22,4 ± 2,9 22,2 ± 2,6 22,5 ± 3,1 0,70 Viêm mô tế bào Có 5 (6,6) 3 (9,1) 2 (4,7) 0,65 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét một số yếu tố liên quan với sepsis ở bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - March - 2024 NHẬN XÉT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI SEPSIS Ở BỆNH NHÂN VIÊM MÔ TẾ BÀO ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Hữu Thông1,2, Lương Trung Thu2, Nguyễn Tuấn Đạt1TÓM TẮT 47 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan với Viêm mô tế bào (VMTB) là một bệnh nhiễmsepsis của bệnh nhân viêm mô tế bào điều trị cấp cứu trùng da và mô mềm phổ biến. Thường gặp ởtại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương phápnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu hồ sơ người trung niên và lớn tuổi với hơn 14 triệubệnh án trên toàn bộ 76 bệnh nhân viêm mô tế bào trường hợp ở Hoa Kì mỗi năm. [1]điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7 năm 2022 Sepsis là một trong những biến chứng nguytới tháng 7 năm 2023. Kết quả: 76 bệnh nhân viêm hiểm của viêm mô tế bào do đáp ứng quá mứcmô tế bào với tuổi trung bình là 60 tuổi, 72,4% là nam của cơ thể với nhiễm khuẩn, Collazos và cộng cựgiới, 56,6% bệnh nhân được chẩn đoán sepsis. Có mối đã tiến hành nghiên cứu tại Tây Ban Nha quanliên quan có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ mắc sepsis ởbệnh nhân viêm mô tế bào với một số yếu tố bao gồm sát trên 606 bệnh nhân bị viêm mô tế bào cầnnồng độ lactat trong máu (OR= 7,7; 95% CI: 1,7- nhập viện, có đến 10,7% bệnh nhân có biến35,7) (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 2.5. Công cụ và phương pháp thu thập - Tiến hành so sánh một số chỉ số giữa 2số liệu nhóm để tìm mối liên quan với sepsis. 2.5.1. Công cụ thu thập số liệu: bệnh án 2.6. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập, xử lýnghiên cứu bao gồm các thông tin: đặc điểm theo theo phần mềm SPSS 20.0. Các giá trị tự dochung đối tượng nghiên cứu; lâm sàng và cận lâm được biểu diễn dưới dạng trị số trung bình, độsàng bệnh nhân khi nhập viện; Thời gian nằm viện, lệch chuẩn với độ tin cậy 95%.kết quả điều trị và các biến chứng liên quan tại thời So sánh các giá trị trung bình và tỷ lệ bằngđiểm ra viện, chuyển viện hoặc tử vong. thuật toán T-test và test χ2 với mức ý nghĩa 2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu: hồi thống kê p< 0,05.cứu hồ sơ bệnh án. 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên 2.5.3. Quy trình nghiên cứu: - Lựa chọn cứu được Hội đồng khoa học bệnh viện Bạch Maitất cả những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn; và Hội đồng chuyên môn - đạo đức của Đại học - Thu thập số liệu bằng bệnh án nghiên cứu Y Hà Nội thông qua. Mọi thông tin của bệnhchia bệnh nhân làm 2 nhóm không/có sepsis dựa nhân đều được bảo mật và chỉ phục vụ cho mụctheo tiêu chuẩn SEPSIS – 3: nhóm I: Không có đích nghiên cứu.sepsis; Nhóm II: Sepsis; - Đánh giá các đặc điểm chung về tuổi, giới, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBMI, bệnh đồng mắc, thời gian xuất hiện triệu chứng; Trong nghiên cứu này, tổng số bệnh nhân - Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm được ghi nhận là 76, tuổi trung bình của bệnhsàng, vi sinh; nhân là 60, tỉ lệ bệnh nhân dưới 65 tuổi chiếm - Kết quả điều trị khi ra viện, chuyển viện đa số (60,5%), tỉ lệ mắc bệnh ở nam giới chiếmhoặc tử vong. Thời gian nằm viện; 72,4%, có 43 bệnh nhân được chẩn đoán sepsis, - Ghi nhận các biến chứng: áp xe dưới da, chiếm 56,6%.huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới…; Bảng 3.1. Đặc điểm chung ở nhóm nghiên cứu Tất cả Không có sepsis Có sepsis Đặc điểm p (n=76) (n=33) (n=43) Nam 55 (72,4) 24 (72,7) 31 (72,0) Giới 0,95 Nữ 21 (27,6) 9 (27,3) 12 (28,0) Tuổi (năm) 59,9 ±15,0 56,2 ±16,6 62,7 ±13,1 0,06 BMI (kg/m2) 22,4 ± 2,9 22,2 ± 2,6 22,5 ± 3,1 0,70 Viêm mô tế bào Có 5 (6,6) 3 (9,1) 2 (4,7) 0,65 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm mô tế bào Chẩn đoán sepsis Áp xe dưới da Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dướiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0