Nhận xét sự thay đổi theo chiều đứng và chiều trước sau trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân sau khi nong xương hàm trên có sự hỗ trợ của Minivis
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 280.37 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nhận xét sự thay đổi theo chiều đứng và chiều trước sau trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân sau khi nong xương hàm trên có sự hỗ trợ của Minivis trình bày mô tả sự thay đổi theo chiều đứng và chiều trước sau trên phim sọ nghiêng tại ở các bệnh nhân sau nong hàm nhanh có minivis hỗ trợ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và khoa Răng hàm mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 2020- 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét sự thay đổi theo chiều đứng và chiều trước sau trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân sau khi nong xương hàm trên có sự hỗ trợ của Minivis TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 202214,57±8,26. Tuy nhiên sự khác biệt này không 3. Patricia M de Groot. et all . (2018). Thecó ý nghĩa thống kê với p>0,05. Kết quả này epidemiology of lung cancer. Translational Lung Cancer Research, 7(3), 220.tương đồng với kết quả nghiên cứu của Jing 4. Dương Phủ Triết Diễm (2018). Đặc điểm củaGao,Xinyun Huang và cs (2020) nghiên cứu trên ung thư phổi không tế bào nhỏ trên hình ảnh17 bệnh nhân thấy nhóm bệnh nhân M0 có giá PET/CT với 18F-FDG.trị SUVmax trung bình là 4,5±2,0, nhóm bệnh 5. Zhang J. et all. (2015). Relationship between tumor size and survival in non-small-cell lungnhân M1 có giá trị SUVmax trung bình là cancer (NSCLC): an analysis of the surveillance,6,3±2,3, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với epidemiology, and end results (SEER) registry.p>0,05(0,216) [9]. Journal of thoracic oncology : official publication of the International Association for the Study of LungV. KẾT LUẬN Cancer, 10(4). Nghiên cứu của chúng tôi trên 43 bệnh nhân 6. FangFang C. et all. (2015). Ratio of maximum standardized uptake value to primary tumor size isung thư phổi không tế bào nhỏ chúng tôi nhận a prognostic factor in patients with advanced non-thấy kích thước khối u càng tăng thì mức độ small cell lung cancer.chuyển hóa tại khối u càng tăng lên. Đồng thời 7. Ogawa J. et all. (1997). Glucose-transporter-mức độ chuyển hóa khối u cũng tăng lên khi giai type-I-gene amplification correlates with sialyl- Lewis-X synthesis and proliferation in lung cancer.đoạn T của khối tăng lên. Có sự liên quan và International journal of cancer, 74(2).khác biệt về mức độ chuyển hóa của hạch khi 8. Mai Trọng Khoa và cộng sự (2011). Giá trị củakích thước hạch tăng lên. Mức độ chuyển hóa PET/CT trong chẩn đoán bệnh ung thư phổi khôngtrung bình của khối u ở bệnh nhân có di căn cao tế bào nhỏ.hơn ở bệnh nhân chưa có di căn. 9. Jing Gao, Xinyun Huang. Et all. (2020). Performance of Multiparametric Functional ImagingTÀI LIỆU THAM KHẢO and Texture Analysis in Predicting Synchronous Metastatic Disease in Pancreatic Ductal1. GLOBOCAN2020: 15-Lung-fact-sheet.pdf. Adenocarcinoma Patients by Hybrid PET/MR: Initial2. GLOBOCAN2020: 704-viet-nam-fact-sheets.pdf. Experience, . NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI THEO CHIỀU ĐỨNG VÀ CHIỀU TRƯỚC SAU TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG Ở BỆNH NHÂN SAU KHI NONG XƯƠNG HÀM TRÊN CÓ SỰ HỖ TRỢ CỦA MINIVIS Phạm Thị Hồng Thùy1, Trịnh Thị Thái Hà2, Phạm Thị Thu Hằng3, Vũ Quang Hưng4TÓM TẮT hợp. Kết quả nghiên cứu: Các thông số đánh giá theo chiều đứng và trước sau tại ba thời điểm cho 29 Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi theo chiều đứng và thấy không có sự thay đổi có ý nghĩa thống kê. Kếtchiều trước sau trên phim sọ nghiêng tại ở các bệnh luận: Khí cụ MSE không làm thay đổi kích thước củanhân sau nong hàm nhanh có minivis hỗ trợ tại Bệnh xương hàm trên theo chiều đứng và chiều trước sau.viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và khoa Răng Từ khóa: Phim sọ nghiêng, MSE, minivis.hàm mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 2020-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 36 SUMMARYbệnh nhân có chỉ định nong hàm nhanh bằng khí cụMSE. Phim sọ nghiêng của các bệnh nhân được chup ASSESSMENT OF THE VERTICAL ANDlúc trước điều trị (To), sau khi ngừng nong hàm (T1) ANTEROPOSTERIOR CHANGES ON THEvà sau 6 tháng duy trì (T2). Các thông số trên phim CEPHALOMETRIC IN PATIENTS AFTER MINIVISđánh giá sự thay đổi tại ba thời điểm khác nhau được SUPPORTED MAXILLARY EXPANSIONthu thập, phân tích và kiểm định bằng các test phù Objectives: To describe the vertical and anteroposterior changes on cephalometric radiographs1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng in patients after rapid maxillary expansion with minivis2ViệnĐào tạo Răng Hàm Mặt-ĐH Y Hà Nội support at the Hanoi Central Odonto-Stomatology3Bệnh viện Trung Ương quân đội 108 Hospital and the Department of Odonto-Stomatology,4Trường Đại học Y Dược Hải Phòng the Hospital of Hai Phong Medical University fromChịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hồng Thùy 2020-2022. Materials and methods: 36 patientsEmail: pthongthuy@hpmu.edu.vn treated maxillary expansion by MSE appliance. TheirNgày nhận bài: 2.3.2022 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét sự thay đổi theo chiều đứng và chiều trước sau trên phim sọ nghiêng ở bệnh nhân sau khi nong xương hàm trên có sự hỗ trợ của Minivis TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 202214,57±8,26. Tuy nhiên sự khác biệt này không 3. Patricia M de Groot. et all . (2018). Thecó ý nghĩa thống kê với p>0,05. Kết quả này epidemiology of lung cancer. Translational Lung Cancer Research, 7(3), 220.tương đồng với kết quả nghiên cứu của Jing 4. Dương Phủ Triết Diễm (2018). Đặc điểm củaGao,Xinyun Huang và cs (2020) nghiên cứu trên ung thư phổi không tế bào nhỏ trên hình ảnh17 bệnh nhân thấy nhóm bệnh nhân M0 có giá PET/CT với 18F-FDG.trị SUVmax trung bình là 4,5±2,0, nhóm bệnh 5. Zhang J. et all. (2015). Relationship between tumor size and survival in non-small-cell lungnhân M1 có giá trị SUVmax trung bình là cancer (NSCLC): an analysis of the surveillance,6,3±2,3, khác biệt không có ý nghĩa thống kê với epidemiology, and end results (SEER) registry.p>0,05(0,216) [9]. Journal of thoracic oncology : official publication of the International Association for the Study of LungV. KẾT LUẬN Cancer, 10(4). Nghiên cứu của chúng tôi trên 43 bệnh nhân 6. FangFang C. et all. (2015). Ratio of maximum standardized uptake value to primary tumor size isung thư phổi không tế bào nhỏ chúng tôi nhận a prognostic factor in patients with advanced non-thấy kích thước khối u càng tăng thì mức độ small cell lung cancer.chuyển hóa tại khối u càng tăng lên. Đồng thời 7. Ogawa J. et all. (1997). Glucose-transporter-mức độ chuyển hóa khối u cũng tăng lên khi giai type-I-gene amplification correlates with sialyl- Lewis-X synthesis and proliferation in lung cancer.đoạn T của khối tăng lên. Có sự liên quan và International journal of cancer, 74(2).khác biệt về mức độ chuyển hóa của hạch khi 8. Mai Trọng Khoa và cộng sự (2011). Giá trị củakích thước hạch tăng lên. Mức độ chuyển hóa PET/CT trong chẩn đoán bệnh ung thư phổi khôngtrung bình của khối u ở bệnh nhân có di căn cao tế bào nhỏ.hơn ở bệnh nhân chưa có di căn. 9. Jing Gao, Xinyun Huang. Et all. (2020). Performance of Multiparametric Functional ImagingTÀI LIỆU THAM KHẢO and Texture Analysis in Predicting Synchronous Metastatic Disease in Pancreatic Ductal1. GLOBOCAN2020: 15-Lung-fact-sheet.pdf. Adenocarcinoma Patients by Hybrid PET/MR: Initial2. GLOBOCAN2020: 704-viet-nam-fact-sheets.pdf. Experience, . NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI THEO CHIỀU ĐỨNG VÀ CHIỀU TRƯỚC SAU TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG Ở BỆNH NHÂN SAU KHI NONG XƯƠNG HÀM TRÊN CÓ SỰ HỖ TRỢ CỦA MINIVIS Phạm Thị Hồng Thùy1, Trịnh Thị Thái Hà2, Phạm Thị Thu Hằng3, Vũ Quang Hưng4TÓM TẮT hợp. Kết quả nghiên cứu: Các thông số đánh giá theo chiều đứng và trước sau tại ba thời điểm cho 29 Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi theo chiều đứng và thấy không có sự thay đổi có ý nghĩa thống kê. Kếtchiều trước sau trên phim sọ nghiêng tại ở các bệnh luận: Khí cụ MSE không làm thay đổi kích thước củanhân sau nong hàm nhanh có minivis hỗ trợ tại Bệnh xương hàm trên theo chiều đứng và chiều trước sau.viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và khoa Răng Từ khóa: Phim sọ nghiêng, MSE, minivis.hàm mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 2020-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 36 SUMMARYbệnh nhân có chỉ định nong hàm nhanh bằng khí cụMSE. Phim sọ nghiêng của các bệnh nhân được chup ASSESSMENT OF THE VERTICAL ANDlúc trước điều trị (To), sau khi ngừng nong hàm (T1) ANTEROPOSTERIOR CHANGES ON THEvà sau 6 tháng duy trì (T2). Các thông số trên phim CEPHALOMETRIC IN PATIENTS AFTER MINIVISđánh giá sự thay đổi tại ba thời điểm khác nhau được SUPPORTED MAXILLARY EXPANSIONthu thập, phân tích và kiểm định bằng các test phù Objectives: To describe the vertical and anteroposterior changes on cephalometric radiographs1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng in patients after rapid maxillary expansion with minivis2ViệnĐào tạo Răng Hàm Mặt-ĐH Y Hà Nội support at the Hanoi Central Odonto-Stomatology3Bệnh viện Trung Ương quân đội 108 Hospital and the Department of Odonto-Stomatology,4Trường Đại học Y Dược Hải Phòng the Hospital of Hai Phong Medical University fromChịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hồng Thùy 2020-2022. Materials and methods: 36 patientsEmail: pthongthuy@hpmu.edu.vn treated maxillary expansion by MSE appliance. TheirNgày nhận bài: 2.3.2022 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp chiều ngang xương hàm trên Phim sọ nghiêng Nong xương hàm trên Khí cụ MSEGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0