Nhận xét tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện K
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 547.58 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật tại Bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện K từ 01/2020 đến 07/2020. Bệnh viện chưa triển khai kháng sinh dự phòng (KSDP) cho bệnh nhân phẫu thuật. Cần xây dựng hướng dẫn về KSDP để áp dụng thường quy cho các phẫu thuật tại bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện K CHUYÊN ĐỀ UNG THƯTÀI LIỆU THAM KHẢO Phys.1. Bjoern Poppe, A. B. (2006). Two- 5. IBA Dosimetry. (2012). http://www. dimensional ionization chamber arrays for ibadosimetry.com/sites/default/files/brochure/ IMRT plan verification. MatriXX-Evolution_01.pdf. (iba Dosimetry)2. Yoshinobu Shimohigashi (2012). Angular Retrieved August 03, 2012 from IBA dependence correction of MatriXX and its Dosimetry: http://www.iba- application to composite dose verification. dosimetry.com/sites/default/files/brochure/Ma3. E. Spezi, A. L. (2005). Characterization of a triXX Evolution_01.pdf 2D ion chamber array for theverification of 6. IBA Dosimetry (2020) https://iba radiotherapy treatments. portal.com/_Resources/Persistent/98ca5e041f4. Heintz B, Hammond D, Cavanaugh D, 0af7ecd1a51d9b2def5b525510dc3f/P-19-002- Rosencranz D. A comparison of MatriXX, 510-001-01-Vol-1-myQA-Platform-Users- MapCHECK and film for IMRT QA: Guide.pdf limitations of 2D electronic systems. Med NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Thị Minh Thu1, Trần Trần Ý Nhi2TÓM TẮT 59 kháng sinh chiếm tỷ lệ 53,0% và 46,7% tương Mục tiêu: Khảo sát sử dụng kháng sinh trong ứng với hai giai đoạn trên. Thời gian sử dụngphẫu thuật tại Bệnh viện K. Phương pháp: kháng sinh trung bình là 8,3 ngày. Có 8 bệnhNghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân phẫu nhân (4,0%) được chẩn đoán xác định nhiễmthuật tại Bệnh viện K từ 01/2020 đến 07/2020. khuẩn vết mổ (NKVM) sau phẫu thuật. KếtKết quả: Có 200 bệnh nhân tham gia nghiên luận: Bệnh viện chưa triển khai kháng sinh dựcứu, trong đó 57,5% bệnh nhân thuộc phẫu thuật phòng (KSDP) cho bệnh nhân phẫu thuật. Cầnsạch – nhiễm. Không có bệnh nhân nào được sử xây dựng hướng dẫn về KSDP để áp dụngdụng kháng sinh trong thời gian từ 2 giờ trước thường quy cho các phẫu thuật tại bệnh viện.khi rạch da đến khi đóng vết mổ. 100% bệnh Từ khóa: kháng sinh, dự phòng, phẫu thuật.nhân sử dụng kháng sinh trong ngày phẫu thuậtvà sau ngày phẫu thuật. Phác đồ phối hợp hai SUMMARY USE OF ANTIBIOTICS IN SURGERY1 Bệnh viện K, AT NATIONAL CANCER HOSPITAL2 Đại học Dược Hà Nội Purpose: Investigate use of antibiotics onChịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Minh Thu patients undergoing surgery at National CancerEmail: thuhm.hup@gmail.com hospital. Method: This prospective observationalNgày nhận bài: 9.11.2020 study enrolled patients undergoing surgery atNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 National Cancer hospital from January to JulyNgày duyệt bài: 30.11.2020362 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 20202020. Results: A total of 200 patients were 30.000 ca phẫu thuật mỗi năm cho bệnhenrolled. The most common type of surgery was nhân, tuy nhiên cho tới nay tại bệnh viện vẫnclean – contaminated surgery (57.5%). None of chưa ban hành hướng dẫn về sử dụng khángpatients were given antibiotics within 2 hours sinh dự phòng NKVM cũng như chưa có dữbefore surgical incision or during the operation. liệu khảo sát trước đó để cung cấp cái nhìn100% patients received antibiotics on the day of đầy đủ về thực trạng sử dụng kháng sinhoperation and the following days. Combination trong ngoại khoa. Chính vì vậy, chúng tôiregimens were popularly used during these tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêuperiods (53.0% and 46.7%, respectively). The khảo sát sử dụng kháng sinh trên bệnh nhânmedian duration was 8.3 days. 8 patients (4.0%) phẫu thuật tại Bệnh viện K.were diagnosed of postoperative infection.Conclusions: Antimicrobial prophylaxis in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUsurgery were not implemented at National 2.1 Đối tượng nghiên cứuCancer hospital. Guideline for antimicrobial Đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân đượcprophylaxis in surgery should be developed and thực hiện phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnhimplemented as a routine practice in hospital. viện K trong giai đoạn từ tháng 01/2020 đến Keywords: antibiotic, prophylaxis, surgery. tháng 07/2020. Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhận xét tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật tại Bệnh viện K CHUYÊN ĐỀ UNG THƯTÀI LIỆU THAM KHẢO Phys.1. Bjoern Poppe, A. B. (2006). Two- 5. IBA Dosimetry. (2012). http://www. dimensional ionization chamber arrays for ibadosimetry.com/sites/default/files/brochure/ IMRT plan verification. MatriXX-Evolution_01.pdf. (iba Dosimetry)2. Yoshinobu Shimohigashi (2012). Angular Retrieved August 03, 2012 from IBA dependence correction of MatriXX and its Dosimetry: http://www.iba- application to composite dose verification. dosimetry.com/sites/default/files/brochure/Ma3. E. Spezi, A. L. (2005). Characterization of a triXX Evolution_01.pdf 2D ion chamber array for theverification of 6. IBA Dosimetry (2020) https://iba radiotherapy treatments. portal.com/_Resources/Persistent/98ca5e041f4. Heintz B, Hammond D, Cavanaugh D, 0af7ecd1a51d9b2def5b525510dc3f/P-19-002- Rosencranz D. A comparison of MatriXX, 510-001-01-Vol-1-myQA-Platform-Users- MapCHECK and film for IMRT QA: Guide.pdf limitations of 2D electronic systems. Med NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Thị Minh Thu1, Trần Trần Ý Nhi2TÓM TẮT 59 kháng sinh chiếm tỷ lệ 53,0% và 46,7% tương Mục tiêu: Khảo sát sử dụng kháng sinh trong ứng với hai giai đoạn trên. Thời gian sử dụngphẫu thuật tại Bệnh viện K. Phương pháp: kháng sinh trung bình là 8,3 ngày. Có 8 bệnhNghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân phẫu nhân (4,0%) được chẩn đoán xác định nhiễmthuật tại Bệnh viện K từ 01/2020 đến 07/2020. khuẩn vết mổ (NKVM) sau phẫu thuật. KếtKết quả: Có 200 bệnh nhân tham gia nghiên luận: Bệnh viện chưa triển khai kháng sinh dựcứu, trong đó 57,5% bệnh nhân thuộc phẫu thuật phòng (KSDP) cho bệnh nhân phẫu thuật. Cầnsạch – nhiễm. Không có bệnh nhân nào được sử xây dựng hướng dẫn về KSDP để áp dụngdụng kháng sinh trong thời gian từ 2 giờ trước thường quy cho các phẫu thuật tại bệnh viện.khi rạch da đến khi đóng vết mổ. 100% bệnh Từ khóa: kháng sinh, dự phòng, phẫu thuật.nhân sử dụng kháng sinh trong ngày phẫu thuậtvà sau ngày phẫu thuật. Phác đồ phối hợp hai SUMMARY USE OF ANTIBIOTICS IN SURGERY1 Bệnh viện K, AT NATIONAL CANCER HOSPITAL2 Đại học Dược Hà Nội Purpose: Investigate use of antibiotics onChịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Minh Thu patients undergoing surgery at National CancerEmail: thuhm.hup@gmail.com hospital. Method: This prospective observationalNgày nhận bài: 9.11.2020 study enrolled patients undergoing surgery atNgày phản biện khoa học: 17.11.2020 National Cancer hospital from January to JulyNgày duyệt bài: 30.11.2020362 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 20202020. Results: A total of 200 patients were 30.000 ca phẫu thuật mỗi năm cho bệnhenrolled. The most common type of surgery was nhân, tuy nhiên cho tới nay tại bệnh viện vẫnclean – contaminated surgery (57.5%). None of chưa ban hành hướng dẫn về sử dụng khángpatients were given antibiotics within 2 hours sinh dự phòng NKVM cũng như chưa có dữbefore surgical incision or during the operation. liệu khảo sát trước đó để cung cấp cái nhìn100% patients received antibiotics on the day of đầy đủ về thực trạng sử dụng kháng sinhoperation and the following days. Combination trong ngoại khoa. Chính vì vậy, chúng tôiregimens were popularly used during these tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêuperiods (53.0% and 46.7%, respectively). The khảo sát sử dụng kháng sinh trên bệnh nhânmedian duration was 8.3 days. 8 patients (4.0%) phẫu thuật tại Bệnh viện K.were diagnosed of postoperative infection.Conclusions: Antimicrobial prophylaxis in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUsurgery were not implemented at National 2.1 Đối tượng nghiên cứuCancer hospital. Guideline for antimicrobial Đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân đượcprophylaxis in surgery should be developed and thực hiện phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnhimplemented as a routine practice in hospital. viện K trong giai đoạn từ tháng 01/2020 đến Keywords: antibiotic, prophylaxis, surgery. tháng 07/2020. Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng sinh dự phòng Phẫu thuật sạch – nhiễm Suy giảm miễn dịch Phác đồ kháng sinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0