Danh mục

NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 70.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em là một trong các chương trình chủ yếu của tổ chức y tế thế giới nhắm mục đích bảo vệ sức khỏe cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, chống lại các bệnh cấp tính đường thở: mũi, họng, phế quản, phổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH NHIỂM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH (Acute Respiratory Infections: ARI)MỤC TIÊU 1. Nêu được 3 mục tiêu của chương trình và 3 nội dung hoạt động. 2. thực hành được phân loại bệnh theo mức độ nặng nhẹ và hướng xử trí. 3. Nêu được các biện pháp phòng bệnh.NỘI DUNG1. ĐỊNH NGHĨA Chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính (NKHHCT) ở trẻ em làmột trong các chương trình chủ yếu của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) nhằmmục đích bảo vệ sức khỏe cho trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, chống lại các bệnh cấp tínhđường thở: mũi, họng, phế quản, phổi. - Mục tiêu của chương trình: + Phòng chống và làm giảm tỉ lệ mắc bệnh viêm phổi ở trẻ em. + Mục tiêu trước mắt là giảm tỉ lệ tử vong do bệnh viêm phổi ở trẻ dưới 5tuổi. Nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình là: + Giáo dục kiến thức cho các bà mẹ giúp phát hiện bệnh sớm, đưa trẻ đếncơ sở y tế kịp thời. + Huấn luyện cho cán bộ y tế cơ sở chẩn đoán bệnh đúng và xử lý đúng. + Cung cấp thuốc thiết yếu để điều trị viêm phổi cho tuyến y tế cơ sở.2. NHẮC LẠI DƯỢC LÝ2.1. Kháng sinh.a. Sulfamide - Tên khoa học là Sulfonamides, là một dẫn xuất tổng hợp của p.aminobenzenesulfonamide (sulfanilamide). Sulfonamide có tác dụng kiềm khuẩn, cótác dụng cả vi khuẩn gram (-) và gram (+). - Trong phòng thí nghiệm, sulfonamide hoạt động hữu hiệu với vi khuẩngram (+)như: staphylococci, streptococci, bacillus anthracis, clostridium tetani,clostridium perfringens. Mặc dù sự kháng thuốc của vi khuẩn gram (-) được đềcập đến, sự hữu hiệu của sulfonamides đối với một số vi khuẩn đường ruột như:Enterobater, E. coli, Klebsiella, proteus, salmonella, shigella... - Sulfonamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 70 - 90 %, được hấp thutốt ở ruột non, số ít còn lại được hấp thu ở dạ dày. Đạt nồng độ cao nhất trongmáu sau 2 - 4 giờ. - Thuốc đào thải chủ yếu qua thận.b. Beta - lactam. - Nhóm beta lactam bao gồm: cephalosporin, cephamycines, oxa - betalactam,penicilline. Penicilline bao gồm 4 nhóm: 150 * Penicillie tự nhiên bao gồm: Penicilline G, Penicilline V. Mặc dù có nhiềusản phẩm Penicilline như Penicilline F, G, N, O, V, X ...nhưng hiện nay chỉ cóPenicilline G và Penicilline V là hữu dụng trên lâm sàng. * Penicillinase - Resistant Penicillins bao gồm: + Cloxacilline. + Dicloxacilline. + Methicilline. + Nafcilline. + Oxacilline. * Aminopenicilline + Amoxicilline. + Ampicilline. + Bacampicilline. + Cyclacilline. * Extended - spectrum penicilline + Azlocilline. + Carbenicilline. + Mezlocilline. + Ticarcilline. - Penicilline là kháng sinh diệt khuẩn, nó ức chế hoạt động tổng hợpmucopeptide của vách tế bào vi trùng. - Trong phòng thí nghiệm Penicilline hữu hiệu với hầu hết vi trùng gram(+), cầu khuẩn gram (-) hiếu khí (ngoại trừ dòng sản xuất Penicillinase). - Qua đường uống Penicilline được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và phần trêncủa hỗng tràng, một số ít được hấp thu qua dạ dày và ruột già. Khoảng 60 - 73 %Penicilline V hoặc Penicilline V potasium được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá ởngười khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 30 - 60 phút sau khiuống, khoảng 15 - 30 phút sau khi tiêm bắp. - Penicilline được bài tiết chủ yếu qua đường thận (10 % qua độ lọc cầuthận và 90 % hoạt động qua bài tiết ống thận), một số ít còn lại được bài tiết quaphân và mật.2.2. Giảm hoa. Dextromethorphane bromhydrate: - Là thuốc ho tác dụng trung tâm, dẫn xuất của morphine. Liều điều trịkhông gây ức chế trung tâm hô hấp, không gây quen thuốc, nghiện thuốc.b. Mepyramine - Là thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc ethylenediamine, có tác động chốngho trung bình, tuy nhiên khi dùng phối hợp sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc hotác động trung tâm ho: morphine, cũng như các thuốc gây dãn phế quản khác nhưcác amin cường giao cảm thường được chỉ định phối hợp. - Thuốc đi qua hàng rào máu não do đó gây tác động an thần loại gây tiếthistamin và ức chế adrenaline. Tính chất ức chế adrenaline cũng có thể ảnh hưởngđến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế) - Các thuốc kháng histamin có chung một đặc tính là đối kháng với tác dụngcủa histamin, do đối kháng với tác dụng của histamin nên đối kháng cạnh tranh ítnhiều mang tính thuận nghịch nhất là trên da, phế quản, ruột, mạch máu. 151 - Dextromethorphane được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, một phần đượcchuyển hóa ở gan và được bài tiết hoặc dưới dạng không bị biến đổi, hoặc dướidạng chất chuyễn hóa đã loại ...

Tài liệu được xem nhiều: