Nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật gan mật tụy và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.65 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một trong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và liên quan đến tỷ lệ tử vong cao và tăng chi phí điều trị. Bài viết trình bày đánh giá tình hình NKVM phẫu thuật gan mật tụy (GMT) ở Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM (BVĐHYD).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật gan mật tụy và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT GAN MẬT TỤY VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Phạm Thị Lan1, Trịnh Thị Thoa1, Trần Nguyễn Giang Hương1, Trương Thị Lê Huyền1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Đào Thị Quỳnh Châu1, Nguyễn Thị Hằng Nga1, Nguyễn Thanh Tuyền1, Lê Thị Yến Nhi1, Lê Mộng Hảo1, Huỳnh Minh Tuấn1,2TÓM TẮT 24 điểm ASA, chỉ số BMI, NB có nghiện rượu có Mở đầu: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là mối liên quan đến tỷ lệ NKVM trong PT GMTmột trong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023Center Ho Chi Minh City (UMC); (2) Identify I. ĐẶT VẤN ĐỀrelevant factors associated SSI. Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một Methods: A prospective cross – sectional trong những loại nhiễm khuẩn liên quan đếnstudy was conducted around 03 months in 2022 chăm sóc y tế thường gặp nhất và gây tốnat UMC. We applied the definitions and kém nhất. Tại Hoa Kỳ, tỉ lệ NKVM là 0,9%surveillance method of the Centers for Disease (NHSN 2014); 2,6% ở Ý; 2,8% ở Úc (2002-Control and Prevention-National Healthcare 2013, VICNISS); 2,1% ở Hàn Quốc (2010-Safety Network (CDC-NHSN) to determine SSI 2011); tại các nước thu nhập trung bình thấpcases. là 6,1% (WHO, 1995-2015) và ở Đông Nam Results: The overal incidene of SSI was Á là 7,8% (2000-2012). Ở các nước có thu4.8%. The incidence rate of superficial incisional nhập cao, mặc dù ghi nhận tỉ lệ mắc thấpvs organ SSI were 1.6% and 3.2%, respectively. hơn, NKVM vẫn là loại nhiễm khuẩn liênThe incidence density of in-hospital SSIs per quan đến chăm sóc y tế cao thứ hai được ghi1,000 post-operative days was 5.2. The number nhận tại Châu Âu và Mỹ. Tại Việt Nam,of SSI cases occurring during hospitalization NKVM là nhiễm khuẩn bệnh viện thườngaccounted for a greater proportion than after gặp hàng thứ hai, với tỉ lệ từ 5%-10% trongdischarge (3.5% vs 1.3%). The incidence of số khoảng 2 triệu người bệnh được phẫuinfection in the open surgery group was 10.81%, thuật hàng năm. Một vài nghiên cứu ở Việtwhereas in the laparoscopic group, it was 2.95%. Nam cho thấy NKVM làm tăng gấp 2 lầnFor the patient health status group, ASA scores, thời gian nằm viện và chi phí điều trị trựcBMI index, patient with alcoholism were tiếp. Một nghiên cứu thực hiện năm 2008associated with the proportion of SSI (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023gồm các vi sinh vật (VSV) thường trú trên cơ việc cung cấp những thông tin cần thiết liênthể người bệnh như ở khoang miệng, đường quan đến NKVM của chuyên khoa GMT làtiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục và (2) rất có ý nghĩa giúp Bệnh viện có cơ sở để lậpngoại sinh, là các VSV ngoài môi trường kế hoạch, triển khai gói phòng ngừa NKVMxâm nhập vào cơ thể trong thời gian PT hoặc nói chung và đối với các phương pháp PTkhi chăm sóc vết mổ. Các tác nhân gây bệnh liên quan đến GMT nói riêng. Do đó, nhómngoại sinh thường bắt nguồn từ: vi khuẩn từ chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với 02môi trường của phòng mổ, vi khuẩn từ nhân mục tiêu chính: (1) Xác định tỷ lệ NKVMviên của bệnh viện, ổ nhiễm khuẩn kế cận, từ sau phẫu thuật GMT tại BVĐHYD và (2)thiết bị nhân tạo cấy vào bên trong NB hoặc Xác định các yếu tố nguy cơ gây NKVM ởtừ dụng cụ sử dụng trên các NB. Vi khuẩn là NB phẫu thuật GMT tại BVĐHYD.tác nhân chính gây NKVM, tiếp theo lànấm1. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có 03 nhóm y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật gan mật tụy và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT GAN MẬT TỤY VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Nguyễn Vũ Hoàng Yến1, Phạm Thị Lan1, Trịnh Thị Thoa1, Trần Nguyễn Giang Hương1, Trương Thị Lê Huyền1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Đào Thị Quỳnh Châu1, Nguyễn Thị Hằng Nga1, Nguyễn Thanh Tuyền1, Lê Thị Yến Nhi1, Lê Mộng Hảo1, Huỳnh Minh Tuấn1,2TÓM TẮT 24 điểm ASA, chỉ số BMI, NB có nghiện rượu có Mở đầu: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là mối liên quan đến tỷ lệ NKVM trong PT GMTmột trong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023Center Ho Chi Minh City (UMC); (2) Identify I. ĐẶT VẤN ĐỀrelevant factors associated SSI. Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một Methods: A prospective cross – sectional trong những loại nhiễm khuẩn liên quan đếnstudy was conducted around 03 months in 2022 chăm sóc y tế thường gặp nhất và gây tốnat UMC. We applied the definitions and kém nhất. Tại Hoa Kỳ, tỉ lệ NKVM là 0,9%surveillance method of the Centers for Disease (NHSN 2014); 2,6% ở Ý; 2,8% ở Úc (2002-Control and Prevention-National Healthcare 2013, VICNISS); 2,1% ở Hàn Quốc (2010-Safety Network (CDC-NHSN) to determine SSI 2011); tại các nước thu nhập trung bình thấpcases. là 6,1% (WHO, 1995-2015) và ở Đông Nam Results: The overal incidene of SSI was Á là 7,8% (2000-2012). Ở các nước có thu4.8%. The incidence rate of superficial incisional nhập cao, mặc dù ghi nhận tỉ lệ mắc thấpvs organ SSI were 1.6% and 3.2%, respectively. hơn, NKVM vẫn là loại nhiễm khuẩn liênThe incidence density of in-hospital SSIs per quan đến chăm sóc y tế cao thứ hai được ghi1,000 post-operative days was 5.2. The number nhận tại Châu Âu và Mỹ. Tại Việt Nam,of SSI cases occurring during hospitalization NKVM là nhiễm khuẩn bệnh viện thườngaccounted for a greater proportion than after gặp hàng thứ hai, với tỉ lệ từ 5%-10% trongdischarge (3.5% vs 1.3%). The incidence of số khoảng 2 triệu người bệnh được phẫuinfection in the open surgery group was 10.81%, thuật hàng năm. Một vài nghiên cứu ở Việtwhereas in the laparoscopic group, it was 2.95%. Nam cho thấy NKVM làm tăng gấp 2 lầnFor the patient health status group, ASA scores, thời gian nằm viện và chi phí điều trị trựcBMI index, patient with alcoholism were tiếp. Một nghiên cứu thực hiện năm 2008associated with the proportion of SSI (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023gồm các vi sinh vật (VSV) thường trú trên cơ việc cung cấp những thông tin cần thiết liênthể người bệnh như ở khoang miệng, đường quan đến NKVM của chuyên khoa GMT làtiêu hóa, đường tiết niệu – sinh dục và (2) rất có ý nghĩa giúp Bệnh viện có cơ sở để lậpngoại sinh, là các VSV ngoài môi trường kế hoạch, triển khai gói phòng ngừa NKVMxâm nhập vào cơ thể trong thời gian PT hoặc nói chung và đối với các phương pháp PTkhi chăm sóc vết mổ. Các tác nhân gây bệnh liên quan đến GMT nói riêng. Do đó, nhómngoại sinh thường bắt nguồn từ: vi khuẩn từ chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với 02môi trường của phòng mổ, vi khuẩn từ nhân mục tiêu chính: (1) Xác định tỷ lệ NKVMviên của bệnh viện, ổ nhiễm khuẩn kế cận, từ sau phẫu thuật GMT tại BVĐHYD và (2)thiết bị nhân tạo cấy vào bên trong NB hoặc Xác định các yếu tố nguy cơ gây NKVM ởtừ dụng cụ sử dụng trên các NB. Vi khuẩn là NB phẫu thuật GMT tại BVĐHYD.tác nhân chính gây NKVM, tiếp theo lànấm1. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có 03 nhóm y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn vết mổ Gan mật tụy Nhiễm khuẩn vết mổ nông Nhiễm khuẩn vết mổ sâu Nhiễm khuẩn vết mổ cơ quanTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0