Danh mục

NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.55 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là nguyên nhân gây tiêu chảy cấp thường gặp, ngay ở các nước có mức sống cao, do ăn phảïi thức ăn bị nhiễm vi khuẩn hay độc tố cuả chúng.II. NGUYÊN NHÂN 1. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do Salmonella Type huyết thanh thường gặp là S. Typhi murium, S. Enteritidis, số lượng vi khuẩn đủ để gây bệnh thường 106 vi khuẩn, thức ăn bị nhiễm thường gặp là trứng không được nấu chín. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂNI. ĐẠI CƯƠNG Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn là nguyên nhân gây tiêu chảy cấp thườnggặp, ngay ở các nước có mức sống cao, do ăn phảïi thức ăn bị nhiễm vi khuẩn hayđộc tố cuả chúng.II. NGUYÊN NHÂN1. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do Salmonella Type huyết thanh thường gặp là S. Typhi murium, S. Enteritidis, số lượng vikhuẩn đủ để gây bệnh thường > 106 vi khuẩn, thức ăn bị nhiễm thường gặp làtrứng không được nấu chín.2. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do ngoại độc tố tụ cầu, thức ăn th ường bị lâynhiễm bởi người mang tụ cầu vàng (nhọt, chín mé..), thời gian nung bệnh từ 1-6giờ3. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi khuẩn khác qua trung gian độc tố - Clostridium perfringens: thường do ăn thịt không được nấu chín hay thứcăn hâm lại không kỹ, thời gian nung bệnh 8 -12 giờ. - Clostridium botulinum.III. DỊCH TỄ HỌC1. Phương thức lây truyền Chủ yếu là đường phân miệng , do uống nước hoặc ăn thức ăn bị nhiễm bẩn2. Nguồn bệnh - Nguời bệnh - Người lành mang trùng : đây là nguồn lây quan trọng3. Tuổi : có thể gặp ở trẻ lớn và người lớn .4. Giới : Không có sự khác biệt giữa nam và nữ5. Mùa: Bệnh thường xảy ra vào mùa nóng. tế, xã hội6. Tình hình kinh43 Bệnh thường xảy ra ở các nước nhiệt đới, kém phát triển, điều kiện vệ sinhkém.7 . Yếu tố nguy cơ - Cơ địa: Trẻ nhỏ, trẻ suy dinh dưỡng, người suy giảm miễn dịch. - Tập quán ăn uống thiếu vệ sinh : ăn thức ăn chưa được nấu chín, hâm lạinhiều lần, không có thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi cầu. - Điều kiện vệ sinh kém - Sử dụng nguồn nước không sạchIV. SINH LÝ BỆNH1. Do vi khuẩn sinh độc tố Staphylococus, C. Perfringens sản xuất ra ngoại độc tố trong thức ăn gâybệnh cảnh viêm dạ dày- ruột cấp, độc tố của vi khuẩn hoạt hóa hệ adenylcyclasecủa tê úbào ruột gây tăng sự bài tiết của nước và điện giải ở ruột non mà chủ yếulà ở hỗng tràng, trong lòng ruột hiện diện một lượng lớn các dung dịch có áp lựcthẩm thấu cao vượt quá khả năng hấp thu của ruột nên bệnh nhân thường tiêu chảynhiều. Chức năng hấp thu của ruột non và đại tràng vẫn còn nguyên vẹn.2. Do vi khuẩn xâm nhập vào thành ruột. Vi khuẩn bám dính, xâm nhập vào trong thượng bì, gây nên các tổn thương ởđại tràng, dẫn đến sự tiết ra chất nhầy, từng đám niêm mạc hoại tử, hồng cầu, bạchcầu. Phân thường lỏng là do ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thu của đại tràng .3. Cơ chế phối hợp Salmonella có thể gây iả chảy bằng cơ chế phối hợp: do độc tố và xâm nhậpV. LÂM SÀNG1. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do Salmonella Phát bệnh thường đột ngột, thời gian ủ bệnh thường từ 12-36 h, phân lỏng,thối, kèm sốt cao, nhức đầu, nôn, đau bụng, bụng ch ướng triệu chứng kéo dài 2-3ngày rồi khỏi nhanh.2. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu Bệnh khởi cấp tính với: buồn nôn, nôn mửa, đi cầu phân lỏng, toàn nước, sốlượng nhiều, phân có thể không thối hoặc thối, không nhầy máu, nhiều lần trongngày. Bệnh nhân thường không sốt hoặc sốt nhẹ, đau bụng ít hơn so với hội chứnglỵ, có thể kèm theo nôn mửa, có thể gây mất nước nhanh và nặng, đặc biệt ở trẻnhỏ và người già. Bệnh nhân dễ bị mất nước, có khi gây trụy mạch, bệnh thường tiến triểnthuận lợi. Cấy phân không có giá trị chẩn đoán .Không điều trị kháng sinh. Nguyên Staphylococus Salmonella spp. C. Perfringens nhân Thức ăn Sửa, thịt, sản Sửa, các chất có Thịt, sản phẩm phẩm của thịt sưă,Trứng,Thịt, Đồ của thịt (đóng biển hộp) Thời Ngắn (6-12 giờ) Dài (12-36 giờ) Ngắn (12 giờ) ủ gian bệnh Sốt (-) (+) (+)44 Nôn mửa (++) (±) (±) Tiêu chảy (+++) (++) (+)Bảng 5: Phân biệt nguyên nhân theo triệu chứngVI. CẬN LÂM SÀNG1. Quan sát trực tiếp một mẫu phân tươi Có thể cho phép định hướng chẩn đoán trong một số trường hợp.2. Soi phân Tìm bạch cầu hoặc vi khuẩn .Có bạch cầu khi iả chảy do tác nhân xâm nhậpniêm mạc ruột, âm tính khi iả chảy do vi khuẩn không xâm nhập ni êm mạc ruộthoặc do độc tố ruột.3. Cấy phân Để xác nhận tác nhân gây bệnh chính cần sử dụng nhiều loại môi tr ường hiếukhí, kỵ khí, môi trường đặc biệt, tùy theo yêu cầu chẩn đoán, tuy nhiên rất khó, vìkhi cấy phân (+) lại có thể do tác nhân gây bệnh khác.4. Các xét nghiệm khác Nhằm hướng dẫn trị liệu trong các trường hợp nặng như: Hct, ure máu, đ ...

Tài liệu được xem nhiều: